LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Cho tam giác ABC vuông tại A. Tính các tỉ số lượng giác của hai góc B, C trong các trường hợp sau:

----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
1. Cho tam giác ABC vuông tại A. Tính các tỉ số lượng giác của hai góc B, C trong các
trường hợp sau:
a) AB=6cm, AC = 8cm;
==
c) AB = 4cm, BC= 4√2cm;
b) AB = 5cm, BC = 13cm;
d) AB = a, AC a√√3.
=
1 trả lời
Hỏi chi tiết
32
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để tính các tỉ số lượng giác của hai góc B và C trong tam giác ABC vuông tại A, ta cần xác định các cạnh của tam giác và sau đó sử dụng các định nghĩa của các tỉ số lượng giác (sin, cos, tan).

### Trường hợp a) AB = 6 cm, AC = 8 cm

- Sử dụng định lý Pythagore để tính BC:
\[
BC = \sqrt{AB^2 + AC^2} = \sqrt{6^2 + 8^2} = \sqrt{36 + 64} = \sqrt{100} = 10 \text{ cm}
\]

- Các tỉ số lượng giác của góc B:
\[
\sin B = \frac{AC}{BC} = \frac{8}{10} = \frac{4}{5}
\]
\[
\cos B = \frac{AB}{BC} = \frac{6}{10} = \frac{3}{5}
\]
\[
\tan B = \frac{AC}{AB} = \frac{8}{6} = \frac{4}{3}
\]

- Các tỉ số lượng giác của góc C:
\[
\sin C = \frac{AB}{BC} = \frac{6}{10} = \frac{3}{5}
\]
\[
\cos C = \frac{AC}{BC} = \frac{8}{10} = \frac{4}{5}
\]
\[
\tan C = \frac{AB}{AC} = \frac{6}{8} = \frac{3}{4}
\]

### Trường hợp b) AB = 5 cm, BC = 13 cm

- Sử dụng định lý Pythagore để tính AC:
\[
AC = \sqrt{BC^2 - AB^2} = \sqrt{13^2 - 5^2} = \sqrt{169 - 25} = \sqrt{144} = 12 \text{ cm}
\]

- Các tỉ số lượng giác của góc B:
\[
\sin B = \frac{AC}{BC} = \frac{12}{13}
\]
\[
\cos B = \frac{AB}{BC} = \frac{5}{13}
\]
\[
\tan B = \frac{AC}{AB} = \frac{12}{5}
\]

- Các tỉ số lượng giác của góc C:
\[
\sin C = \frac{AB}{BC} = \frac{5}{13}
\]
\[
\cos C = \frac{AC}{BC} = \frac{12}{13}
\]
\[
\tan C = \frac{AB}{AC} = \frac{5}{12}
\]

### Trường hợp c) AB = 4 cm, BC = 4√2 cm

- Sử dụng định lý Pythagore để tính AC:
\[
AC = \sqrt{BC^2 - AB^2} = \sqrt{(4\sqrt{2})^2 - 4^2} = \sqrt{32 - 16} = \sqrt{16} = 4 \text{ cm}
\]

- Các tỉ số lượng giác của góc B:
\[
\sin B = \frac{AC}{BC} = \frac{4}{4\sqrt{2}} = \frac{1}{\sqrt{2}} = \frac{\sqrt{2}}{2}
\]
\[
\cos B = \frac{AB}{BC} = \frac{4}{4\sqrt{2}} = \frac{1}{\sqrt{2}} = \frac{\sqrt{2}}{2}
\]
\[
\tan B = \frac{AC}{AB} = \frac{4}{4} = 1
\]

- Các tỉ số lượng giác của góc C:
\[
\sin C = \frac{AB}{BC} = \frac{4}{4\sqrt{2}} = \frac{1}{\sqrt{2}} = \frac{\sqrt{2}}{2}
\]
\[
\cos C = \frac{AC}{BC} = \frac{4}{4\sqrt{2}} = \frac{1}{\sqrt{2}} = \frac{\sqrt{2}}{2}
\]
\[
\tan C = \frac{AB}{AC} = \frac{4}{4} = 1
\]

### Trường hợp d) AB = a, AC = a√3

- Sử dụng định lý Pythagore để tính BC:
\[
BC = \sqrt{AB^2 + AC^2} = \sqrt{a^2 + (a\sqrt{3})^2} = \sqrt{a^2 + 3a^2} = \sqrt{4a^2} = 2a
\]

- Các tỉ số lượng giác của góc B:
\[
\sin B = \frac{AC}{BC} = \frac{a\sqrt{3}}{2a} = \frac{\sqrt{3}}{2}
\]
\[
\cos B = \frac{AB}{BC} = \frac{a}{2a} = \frac{1}{2}
\]
\[
\tan B = \frac{AC}{AB} = \frac{a\sqrt{3}}{a} = \sqrt{3}
\]

- Các tỉ số lượng giác của góc C:
\[
\sin C = \frac{AB}{BC} = \frac{a}{2a} = \frac{1}{2}
\]
\[
\cos C = \frac{AC}{BC} = \frac{a\sqrt{3}}{2a} = \frac{\sqrt{3}}{2}
\]
\[
\tan C = \frac{AB}{AC} = \frac{a}{a\sqrt{3}} = \frac{1}{\sqrt{3}} = \frac{\sqrt{3}}{3}
\]
1
0
Phương
16/07 16:23:06
+5đ tặng

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Toán học Lớp 9 mới nhất
Trắc nghiệm Toán học Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư