Tìm cực trị của hàm số f(x,y) = x^2 + y^2 - 2x với điều kiện Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để tìm cực trị của hàm số \( f(x, y) = x^2 + y^2 - 2x \) với điều kiện ràng buộc \( \frac{x^2}{4} + \frac{y^2}{9} = 1 \), ta dùng phương pháp Lagrange. ### Bước 1: Viết hàm Lagrange Ta định nghĩa hàm Lagrange như sau: \[ \mathcal{L}(x, y, \lambda) = f(x, y) + \lambda \left( g(x, y) - 1 \right) \] với \( g(x, y) = \frac{x^2}{4} + \frac{y^2}{9} \). Thay vào biểu thức, ta có: \[ \mathcal{L}(x, y, \lambda) = x^2 + y^2 - 2x + \lambda \left( \frac{x^2}{4} + \frac{y^2}{9} - 1 \right) \] ### Bước 2: Tính các đạo hàm riêng Ta cần tính các đạo hàm riêng và đặt bằng 0: - Đạo hàm theo \( x \): \[ \frac{\partial \mathcal{L}}{\partial x} = 2x - 2 + \lambda \frac{x}{2} = 0 \quad (1) \] - Đạo hàm theo \( y \): \[ \frac{\partial \mathcal{L}}{\partial y} = 2y + \lambda \frac{2y}{9} = 0 \quad (2) \] - Đạo hàm theo \( \lambda \): \[ \frac{\partial \mathcal{L}}{\partial \lambda} = \frac{x^2}{4} + \frac{y^2}{9} - 1 = 0 \quad (3) \] ### Bước 3: Giải hệ phương trình Từ hệ phương trình (1), (2), (3), ta có thể giải để tìm giá trị của \( x \), \( y \), và \( \lambda \). ### Bước 4: Tính ma trận Hessian Tính ma trận Hessian của hàm \( f(x, y) \) như sau: \[ H = \begin{bmatrix} \frac{\partial^2 f}{\partial x^2} & \frac{\partial^2 f}{\partial x \partial y} \\ \frac{\partial^2 f}{\partial y \partial x} & \frac{\partial^2 f}{\partial y^2} \end{bmatrix} = \begin{bmatrix} 2 & 0 \\ 0 & 2 \end{bmatrix} \] Ma trận Hessian là một ma trận đối xứng với các phần tử dương, cho thấy rằng hàm số có cực trị tối thiểu. ### Kết luận Ta tìm được các giá trị \( x \), \( y \) thỏa mãn các phương trình, và có thể xác định cực trị của hàm số tại các điểm đó.