Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Cho hai biểu thức A = x + 2/ x - 2 và B = x^2 + 4/x^2 - 4 - 2/x - 2 với x khác ±2. Rút bọn biểu thức B. Tìm các giá trị nguyên của x để biểu thức P = A. B nhận giá trị nguyên


Cho hai biểu thức A = x + 2/ x - 2 và B = x^2 + 4/x^2 - 4 - 2/x - 2 với x khác 2, x khác -2

a) Rút bọn biểu thức B. * Biểu thức B ra x/x + 2*

b) Tìm các giá trị nguyên của x để biểu thức P = A. B nhận giá trị nguyên

0 trả lời
Hỏi chi tiết
14
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để rút gọn biểu thức \( B = \frac{x^2 + 4}{x^2 - 4} - \frac{2}{x - 2} \), chúng ta có thể thực hiện các bước như sau:

**Bước 1: Rút gọn \( B \)**

Biểu thức \( B \) có thể được viết lại như sau:

\[ B = \frac{x^2 + 4}{(x - 2)(x + 2)} - \frac{2}{x - 2} \]

Để thực hiện phép trừ, chúng ta cần đưa hai biểu thức về chung mẫu số. Mẫu số chung của chúng ta là \((x - 2)(x + 2)\).

Biểu thức thứ hai có thể viết lại như sau:

\[ \frac{2}{x - 2} = \frac{2(x + 2)}{(x - 2)(x + 2)} \]

Vậy \( B \) sẽ trở thành:

\[ B = \frac{x^2 + 4 - 2(x + 2)}{(x - 2)(x + 2)} \]

\[ = \frac{x^2 + 4 - 2x - 4}{(x - 2)(x + 2)} \]

\[ = \frac{x^2 - 2x}{(x - 2)(x + 2)} \]

\[ = \frac{x(x - 2)}{(x - 2)(x + 2)} \]

Vì \( x \neq 2 \), ta có thể rút gọn:

\[ B = \frac{x}{x + 2} \]

**Bước 2: Tìm các giá trị nguyên của \( x \) để \( P = A \cdot B \) nhận giá trị nguyên**

Biểu thức \( A \) vẫn giữ nguyên như sau:

\[ A = \frac{x + 2}{x - 2} \]

Bây giờ ta có:

\[ P = A \cdot B = \left( \frac{x + 2}{x - 2} \right) \cdot \left( \frac{x}{x + 2} \right) \]

Tại đây, ta có thể rút gọn:

\[ P = \frac{x}{x - 2} \]

Để \( P \) nhận giá trị nguyên, mẫu số \((x - 2)\) phải chia hết cho \( x \).

Ta có:

\[ \frac{x}{x - 2} = k \ \text{(với k là số nguyên)} \]

\[ x = k(x - 2) \]

=> \( x = kx - 2k \)

=> \( x(1 - k) = -2k \)

=> \( x = \frac{-2k}{1 - k} \)

Ta cần \( 1 - k \neq 0 \) (hay \( k \neq 1 \)). Điều kiện để \( x \) là số nguyên là \( -2k \) phải chia hết cho \( 1 - k \).

Thử một số giá trị nguyên cho \( k \):

1. Nếu \( k = 0 \): \( x = 0 \)
2. Nếu \( k = -1 \): \( x = 2 \)
3. Nếu \( k = 2 \): \( x = -4 \)
4. Nếu \( k = 3 \): \( x = -6 \)

Tiếp tục cho đến giá trị \( k = 4, 5, ... \). Để tìm tất cả các giá trị \( k \), có thể tính tiếp các giá trị khác.

Vì vậy, các giá trị nguyên của \( x \) để \( P \) là giá trị nguyên có thể tìm được qua quy trình trên.

Kết luận, các giá trị nguyên của \( x \) là:

- \( x = 0 \)
- \( x = -4 \)
- \( x = -6 \)
- ...

Và bạn có thể tiếp tục kiểm tra với các giá trị \( k \) khác nhau để tìm thêm nhiều hơn nữa.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo