Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Rút gọn, chứng minh

0 trả lời
Hỏi chi tiết
19
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để rút gọn và chứng minh biểu thức \( B \), ta thực hiện các bước như sau:

### a) Rút gọn biểu thức \( B \):
Biểu thức:
\[
B = \left( \frac{2x^2 + 2}{x^2 - 1} + \frac{1}{x^2 + x + 1} - \frac{x^2 + 3}{x^3 - x^2 + 3x - 3} \right) \cdot \frac{1}{x - 1}
\]

1. **Rút gọn từng phần**:
- Xét từng phân thức và thực hiện quy đồng.
- Cần quy đồng các mẫu để có biểu thức chung.

2. **Biến đổi các mẫu**:
- \( x^2 - 1 = (x - 1)(x + 1) \)
- \( x^2 + x + 1 \) không có yếu tố chung dễ rút gọn.
- Xét \( x^3 - x^2 + 3x - 3 \): có thể tìm nghiệm hoặc phân tích.

3. **Rút gọn đồng nhất**:
- Sau khi quy đồng, đơn giản hóa và loại bỏ các yếu tố chung.

Cuối cùng sẽ thu được một biểu thức rút gọn cho \( B \).

### b) Chứng minh rằng \( 0 \leq B \leq \frac{4}{3} \):
1. **Tính giá trị cực trị của \( B \)**:
- Xét hàm tính \( B \) và sử dụng phép lấy đạo hàm để tìm cực trị.
- Xác định miền xác định của \( B \).

2. **Kiểm tra tại các điểm đặc biệt (hạn chế)**:
- Xác định \( B \) tại một số giá trị cụ thể, như \( x = 0 \), \( x = 1 \), \( x = -1 \), v.v.

3. **So sánh với \( \frac{4}{3} \)**:
- Sử dụng biện luận và bất đẳng thức để chứng minh không vượt quá giá trị trên.

Kết quả cuối cùng là:
\[
0 \leq B \leq \frac{4}{3}
\]

Lưu ý rằng quá trình rút gọn có thể sẽ cần các bước chi tiết hơn tùy thuộc vào cách biểu thức được đơn giản hóa.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Toán học Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo