LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Bài tập về ngữ pháp và đọc hiểu: NGỮ PHÁP & ĐỌC HIỂU. Điền các động từ trong ngoặc vào thì thích hợp. A: If you __________ (pass) a bakery, __________ (you/buy) some bread, please? B: Yes, of course. How much do you need? A: Did you invite Tim to the party? B: No, but when I __________ (speak) to him, I __________ (invite) him. A: May I go out now, please? B: Yes, provided you __________ (do) your homework. A: Mum seems very busy at the moment. B: Were I you, I __________

----- Nội dung ảnh -----
Bài tập về ngữ pháp và đọc hiểu:

A. NGỮ PHÁP & ĐỌC HIỂU
I. Điền các động từ trong ngoặc vào thì thích hợp.

1. A: If you __________ (pass) a bakery, __________ (you/buy) some bread, please?
B: Yes, of course. How much do you need?

2. A: Did you invite Tim to the party?
B: No, but when I __________ (speak) to him, I __________ (invite) him.

3. A: May I go out now, please?
B: Yes, provided you __________ (do) your homework.

4. A: Mum seems very busy at the moment.
B: Were I you, I __________ (offer) to help her.

5. A: Hurry up, or else we __________ (miss) the train.
B: I know. I’m being as quick as I can.

6. A: Unless you __________ (work) hard, you __________ (fail) the exam.
B: I know. I’ve been studying every evening.
3 trả lời
Hỏi chi tiết
29
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Dưới đây là các động từ đã được điền vào chỗ trống trong câu:

1. A: If you **pass** a bakery, **will you buy** some bread, please?
B: Yes, of course. How much do you need?
2. A: Did you invite Tim to the party?
B: No, but when I **speak** to him, I **will invite** him.
3. A: May I go out now, please?
B: Yes, provided you **have done** your homework.
4. A: Mum seems very busy at the moment.
B: Were I you, I **would offer** to help her.
5. A: Hurry up, or else we **will miss** the train.
6. A: Unless you **work** hard, you **won't pass** the exam.
B: I know, I’ve been studying every evening.

Nếu cần thêm giúp đỡ gì khác, hãy cho tôi biết nhé!
1
0
+5đ tặng
  • A: If you pass a bakery, will you buy some bread, please? B: Yes, of course. How much do you need?

  • A: Did you invite Tim to the party? B: No, but when I speak to him, I will invite him.

  • A: May I go out now, please? B: Yes, provided you have done your homework.

  • A: Mum seems very busy at the moment. B: Were I you, I would offer to help her.

  • A: Hurry up, or else we will miss the train. B: I know. I’m being as quick as I can.

  • A: Unless you work hard, you will fail the exam. B: I know. I’ve been studying every evening.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
dieu thu
05/10 08:15:21
+4đ tặng
  1. A: If you pass a bakery, will you buy some bread, please? B: Yes, of course. How much do you need?
  2. A: Did you invite Tim to the party? B: No, but when I speak to him, I will invite him.
  3. A: May I go out now, please? B: Yes, provided you have done your homework.
  4. A: Mum seems very busy at the moment. B: Were I you, I would offer to help her.
  5. A: Hurry up, or else we will miss the train. B: I know. I’m being as quick as I can.
  6. A: Unless you work hard, you will fail the exam. B: I know. I’ve been studying every evening.
1
0
Amelinda
05/10 09:58:52
+3đ tặng

Bài 1: Điền động từ trong ngoặc vào đúng thì:

  1. A: If you pass a bakery, could you buy some bread, please?

    • Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 1, diễn tả một điều kiện có thể xảy ra trong tương lai và kết quả sẽ theo sau.
  2. B: Yes, of course. How much do you need? A: Did you invite Tim to the party? B: No, but when I spoke to him, I invited him.

    • Giải thích: Câu thứ hai sử dụng thì quá khứ đơn để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ. Câu thứ ba sử dụng thì quá khứ đơn và quá khứ đơn để diễn tả hai hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.
  3. A: May I go out now, please? B: Yes, provided you have done your homework.

    • Giải thích: Câu này sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả một hành động đã hoàn thành trước một hành động khác trong hiện tại.
  4. A: Mum seems very busy at the moment. B: Were I you, I would offer to help her.

    • Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 2, diễn tả một tình huống không có thật ở hiện tại, trái với thực tế.
  5. A: Hurry up, or else we will miss the train. B: I know. I'm being as quick as I can.

    • Giải thích: Câu này sử dụng thì tương lai đơn để diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai nếu một điều kiện khác không được đáp ứng.
  6. A: Unless you work hard, you will fail the exam. B: I know. I've been studying every evening.

    • Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 1, diễn tả một điều kiện có thể xảy ra trong tương lai và kết quả sẽ theo sau.
 

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Trắc nghiệm Toán học Lớp 7 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư