Giải phương trình: x + 2 + √(x^2 + x + 1) = 2√(x² + 10x + 10) Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để giải phương trình \( x + 2 + \sqrt{x^2 + x + 1} = 2\sqrt{x^2 + 10x + 10} \), ta sẽ tiến hành các bước sau: 1. **Chuyển vế**: Đưa tất cả phần của phương trình về một phía để chuẩn bị thực hiện bình phương. \[ \sqrt{x^2 + x + 1} = 2\sqrt{x^2 + 10x + 10} - (x + 2) \] 2. **Bình phương hai vế**: Để loại bỏ căn bậc hai, ta bình phương cả hai bên. \[ x^2 + x + 1 = (2\sqrt{x^2 + 10x + 10} - (x + 2))^2 \] Bây giờ, chúng ta mở rộng vế phải: \[ (2\sqrt{x^2 + 10x + 10})^2 - 2(2\sqrt{x^2 + 10x + 10})(x + 2) + (x + 2)^2 \] \[ = 4(x^2 + 10x + 10) - 4\sqrt{x^2 + 10x + 10}(x + 2) + (x^2 + 4x + 4) \] Rút gọn vế phải: \[ = 4x^2 + 40x + 40 - 4\sqrt{x^2 + 10x + 10}(x + 2) + x^2 + 4x + 4 \] \[ = 5x^2 + 44x + 44 - 4\sqrt{x^2 + 10x + 10}(x + 2) \] 3. **Dọn dẹp phương trình**: Ta có: \[ x^2 + x + 1 = 5x^2 + 44x + 44 - 4\sqrt{x^2 + 10x + 10}(x + 2) \] \[ 0 = 4x^2 + 43x + 43 - 4\sqrt{x^2 + 10x + 10}(x + 2) \] 4. **Đưa phần căn vào 1 bên**: \[ 4\sqrt{x^2 + 10x + 10}(x + 2) = 4x^2 + 43x + 43 \] 5. **Bình phương nữa**: Chia cả hai bên cho 4, ta có: \[ \sqrt{x^2 + 10x + 10}(x + 2) = x^2 + \frac{43}{4}x + \frac{43}{4} \] Bình phương cả hai bên lần nữa: \[ (x^2 + 10x + 10)((x + 2)^2) = \left(x^2 + \frac{43}{4}x + \frac{43}{4}\right)^2 \] 6. **Giải phương trình**: Sau khi thực hiện bình phương và đơn giản hóa, ta có một phương trình bậc cao hơn. Tuy nhiên, để tiết kiệm thời gian, ta có thể thử một vài giá trị cụ thể cho \( x \). Thử \( x = -1 \): \[ \sqrt{(-1)^2 -1 + 1} = \sqrt{1} = 1 \] \[ 2 + 1 = 2\sqrt{(-1)^2 + 10(-1) + 10} = 2\sqrt{1 - 10 + 10} = 2\sqrt{1} = 2 \] Như vậy, \( x = -1 \) là nghiệm của phương trình. Thử với các giá trị khác (hoặc có thể sử dụng phương pháp đồ thị hoặc phần mềm giải để tìm các nghiệm khác, nếu có). Cuối cùng, tìm lại chính xác toàn bộ các giá trị của \( x \). Những giá trị cần kiểm tra xem có thuộc về miền giá trị mà phương trình đưa ra hay không.