Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Cho vật có khối lượng 100 g dao động điều hoà có tần số f, thời gian T để vật đi hết một chu kỳ lần lượt là

----- Nội dung ảnh -----
Câu 3: Cho vật có khối lượng 100 g dao động điều hoà có tần số f, thời gian T để vật đi hết một chu kỳ lần lượt là:

a) Tìm chiều dài quỹ đạo dao động và góc pha ban đầu của dao động điều hòa của vật;

b) Viết phương trình dao động và phương trình vận tốc;

c) Tìm vận tốc cực đại.
0 trả lời
Hỏi chi tiết
10
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải bài toán này, ta có thể theo các bước sau:

### a. Tìm chiều dài quỹ đạo, chu kỳ, tần số

1. **Chiều dài quỹ đạo**: Đây là khoảng cách giữa điểm cực đại và cực tiểu của đường dao động, nghĩa là \( 2A \) (với \( A \) là biên độ).
- Từ đồ thị, nhìn vào trục \( x \) ta thấy biên độ \( A = 10 \, \text{cm} \).
- Vậy chiều dài quỹ đạo là:
\[
2A = 2 \times 10 \, \text{cm} = 20 \, \text{cm}.
\]

2. **Chu kỳ (T)**: Thời gian để vật đi hết một chu kỳ.
- Từ đồ thị, ta thấy cách mà đồ thị dao động hoàn thành một vòng (từ cực đại, qua vị trí cân bằng, đến cực tiểu và quay lại) mất khoảng \( T = 2 \, \text{s} \).

3. **Tần số (f)**: Liên hệ giữa chu kỳ và tần số là:
\[
f = \frac{1}{T}.
\]
- Với \( T = 2 \, \text{s} \), ta có:
\[
f = \frac{1}{2} \, \text{Hz} = 0.5 \, \text{Hz}.
\]

### b. Viết phương trình dao động điều hòa của vật

Phương trình dao động điều hòa có dạng:
\[
x(t) = A \cos(\omega t + \phi),
\]
Trong đó:
- \( A \) là biên độ,
- \( \omega = 2\pi f \) là tần số góc,
- \( \phi \) là pha ban đầu.

1. **Tính \( \omega \)**:
\[
\omega = 2\pi f = 2\pi \times 0.5 = \pi \, \text{rad/s}.
\]

2. **Xác định pha ban đầu \( \phi \)**:
- Tại \( t = 0 \), giá trị dao động \( x(0) = 10 \) cm. Khi đó,
\[
10 = 10 \cos \phi \implies \cos \phi = 1 \implies \phi = 0.
\]
- Vậy phương trình dao động là:
\[
x(t) = 10 \cos(\pi t) \, \text{cm}.
\]

### c. Tìm vận tốc cực đại, gia tốc cực đại và các thông số của vật

1. **Vận tốc cực đại**:
- Vận tốc \( v(t) = -A\omega \sin(\omega t) \).
- Vận tốc cực đại \( v_{\text{max}} = A\omega \).
- Tính:
\[
v_{\text{max}} = 10 \times \pi = 10\pi \, \text{cm/s} \approx 31.42 \, \text{cm/s}.
\]

2. **Gia tốc cực đại**:
- Gia tốc \( a(t) = -A\omega^2 \cos(\omega t) \).
- Gia tốc cực đại \( a_{\text{max}} = A\omega^2 \).
- Tính:
\[
a_{\text{max}} = 10 \times \pi^2 = 10\pi^2 \, \text{cm/s}^2 \approx 98.17 \, \text{cm/s}^2.
\]

Vậy kết quả cuối cùng:

- Chiều dài quỹ đạo: \( 20 \, \text{cm} \)
- Chu kỳ: \( 2 \, \text{s} \)
- Tần số: \( 0.5 \, \text{Hz} \)
- Phương trình dao động: \( x(t) = 10 \cos(\pi t) \, \text{cm} \)
- Vận tốc cực đại: \( \approx 31.42 \, \text{cm/s} \)
- Gia tốc cực đại: \( \approx 98.17 \, \text{cm/s}^2 \)

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Vật lý Lớp 11 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo