Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Toán học - Lớp 8
27/06 09:14:11

Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Chứng minh tam giác ABH đồng dạng với tam giác CBH? Cho BH = 4 cm, BC = 11cm. Tính độ dài đoạn thẳng AB? Gọi E là điểm bất kì trên AB, kẻ HF vuông góc HE tại H. Chứng minh: AE.CH = AH.FC

Cho tg abc vuông tại a , đường cao ah .
a. C/m tg abh đồng dạng tg cbh 
B. Cho bh =4 cm,bc=11cm.tính độ dài đoạn thẳng ab
c. Gọi e là điểm bất kì trên ab ,kẻ hf vuông góc he tại h .c/m ae.ch = ah .fc
1 trả lời
Hỏi chi tiết
44
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Chúng ta sẽ giải quyết từng phần của bài toán này.

### Phần a: Chứng minh tam giác ABH đồng dạng với tam giác CBH

Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Ta cần chứng minh tam giác ABH đồng dạng với tam giác CBH.

- Xét tam giác ABH và tam giác CBH:
- Góc AHB là góc chung.
- Góc A là góc vuông (vì tam giác ABC vuông tại A), do đó góc BAH là góc nhọn.
- Góc B trong tam giác CBH cũng là góc nhọn.

Do đó, ta có:
- Góc BAH = Góc BCH (vì cả hai đều là góc nhọn trong tam giác vuông tại A và H tương ứng).
- Góc AHB là góc chung.

Vậy, theo định lý đồng dạng góc-góc (AA), ta có tam giác ABH đồng dạng với tam giác CBH.

### Phần b: Tính độ dài đoạn thẳng AB

Cho BH = 4 cm, BC = 11 cm. Ta cần tính độ dài đoạn thẳng AB.

- Xét tam giác vuông ABC tại A, ta có:
- BC là cạnh huyền.
- BH là đường cao từ đỉnh B xuống cạnh AC.

Theo định lý Pitago trong tam giác vuông ABC:
\[ AB^2 + AC^2 = BC^2 \]

Do BH là đường cao từ B xuống AC, ta có:
\[ BH^2 = AH \cdot HC \]

Từ đó, ta có thể tính AH và HC:
\[ AH = \frac{AB \cdot AC}{BC} \]

Tuy nhiên, để đơn giản hóa, ta có thể sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông:
\[ AB \cdot AC = BH \cdot BC \]

Thay số vào:
\[ AB \cdot AC = 4 \cdot 11 = 44 \]

Do đó:
\[ AB \cdot AC = 44 \]

Vì tam giác ABC vuông tại A, ta có:
\[ AB^2 + AC^2 = BC^2 \]
\[ AB^2 + AC^2 = 11^2 = 121 \]

Kết hợp hai phương trình:
\[ AB \cdot AC = 44 \]
\[ AB^2 + AC^2 = 121 \]

Đặt \( AB = x \) và \( AC = y \), ta có:
\[ x \cdot y = 44 \]
\[ x^2 + y^2 = 121 \]

Giải hệ phương trình này, ta có:
\[ y = \frac{44}{x} \]
\[ x^2 + \left(\frac{44}{x}\right)^2 = 121 \]
\[ x^2 + \frac{1936}{x^2} = 121 \]

Nhân cả hai vế với \( x^2 \):
\[ x^4 + 1936 = 121x^2 \]
\[ x^4 - 121x^2 + 1936 = 0 \]

Đặt \( t = x^2 \), ta có:
\[ t^2 - 121t + 1936 = 0 \]

Giải phương trình bậc hai này:
\[ t = \frac{121 \pm \sqrt{121^2 - 4 \cdot 1936}}{2} \]
\[ t = \frac{121 \pm \sqrt{14641 - 7744}}{2} \]
\[ t = \frac{121 \pm \sqrt{6897}}{2} \]

Do đó:
\[ x^2 = \frac{121 + \sqrt{6897}}{2} \]

Vậy:
\[ AB = \sqrt{\frac{121 + \sqrt{6897}}{2}} \]

### Phần c: Chứng minh AE.CH = AH.FC

Gọi E là điểm bất kỳ trên AB, kẻ HF vuông góc với HE tại H. Ta cần chứng minh AE.CH = AH.FC.

- Xét tam giác vuông AEH và tam giác vuông HFC:
- Góc AEH và góc HFC đều là góc vuông.
- Góc AHE là góc chung.

Do đó, tam giác AEH đồng dạng với tam giác HFC theo định lý đồng dạng góc-góc (AA).

Vậy, ta có:
\[ \frac{AE}{AH} = \frac{CH}{FC} \]

Từ đó suy ra:
\[ AE \cdot FC = AH \cdot CH \]

Vậy, ta đã chứng minh được AE.CH = AH.FC.
1
0
Hưng
27/06 09:31:33
+4đ tặng

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng ký tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo