Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Toán học - Lớp 7
14/07 21:08:24
Giải bài có thưởng!

Tìm tất cả các chữ số x, y với x+y = 9, thỏa mãn x, y(x)−2 · y, x(y) = y,1

Tìm tất cả các chữ số x, y với x+y = 9, thỏa mãn x, y(x)−2 · y, x(y) = y,1
0 trả lời
Hỏi chi tiết
68
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải bài toán này, chúng ta cần tìm các chữ số \( x \) và \( y \) sao cho \( x + y = 9 \) và thỏa mãn điều kiện \( y(x) - 2 \cdot y \cdot x(y) = y \).

Trước hết, ta cần hiểu rõ điều kiện thứ hai. Tuy nhiên, điều kiện này có vẻ không rõ ràng và có thể có lỗi đánh máy hoặc ký hiệu không đúng. Giả sử điều kiện thứ hai là \( y \cdot x - 2 \cdot y \cdot x \cdot y = y \), chúng ta sẽ giải bài toán theo cách này.

1. \( x + y = 9 \)
2. \( y \cdot x - 2 \cdot y \cdot x \cdot y = y \)

Chúng ta sẽ giải hệ phương trình này.

Từ phương trình thứ nhất:
\[ x = 9 - y \]

Thay \( x = 9 - y \) vào phương trình thứ hai:
\[ y \cdot (9 - y) - 2 \cdot y \cdot (9 - y) \cdot y = y \]
\[ y \cdot 9 - y^2 - 2 \cdot y \cdot 9 \cdot y + 2 \cdot y^3 = y \]
\[ 9y - y^2 - 18y^2 + 2y^3 = y \]
\[ 9y - 19y^2 + 2y^3 = y \]
\[ 2y^3 - 19y^2 + 9y - y = 0 \]
\[ 2y^3 - 19y^2 + 8y = 0 \]
\[ y(2y^2 - 19y + 8) = 0 \]

Do \( y \) là chữ số (từ 0 đến 9), ta có thể kiểm tra các giá trị của \( y \):

1. \( y = 0 \):
\[ 0(2 \cdot 0^2 - 19 \cdot 0 + 8) = 0 \]
Điều này đúng, nhưng \( x + y = 9 \) nên \( x = 9 \). Vậy một cặp nghiệm là \( (x, y) = (9, 0) \).

2. \( y = 1 \):
\[ 1(2 \cdot 1^2 - 19 \cdot 1 + 8) = 0 \]
\[ 1(2 - 19 + 8) = 0 \]
\[ 1(-9) = 0 \]
Điều này không đúng.

3. \( y = 2 \):
\[ 2(2 \cdot 2^2 - 19 \cdot 2 + 8) = 0 \]
\[ 2(8 - 38 + 8) = 0 \]
\[ 2(-22) = 0 \]
Điều này không đúng.

4. \( y = 3 \):
\[ 3(2 \cdot 3^2 - 19 \cdot 3 + 8) = 0 \]
\[ 3(18 - 57 + 8) = 0 \]
\[ 3(-31) = 0 \]
Điều này không đúng.

5. \( y = 4 \):
\[ 4(2 \cdot 4^2 - 19 \cdot 4 + 8) = 0 \]
\[ 4(32 - 76 + 8) = 0 \]
\[ 4(-36) = 0 \]
Điều này không đúng.

6. \( y = 5 \):
\[ 5(2 \cdot 5^2 - 19 \cdot 5 + 8) = 0 \]
\[ 5(50 - 95 + 8) = 0 \]
\[ 5(-37) = 0 \]
Điều này không đúng.

7. \( y = 6 \):
\[ 6(2 \cdot 6^2 - 19 \cdot 6 + 8) = 0 \]
\[ 6(72 - 114 + 8) = 0 \]
\[ 6(-34) = 0 \]
Điều này không đúng.

8. \( y = 7 \):
\[ 7(2 \cdot 7^2 - 19 \cdot 7 + 8) = 0 \]
\[ 7(98 - 133 + 8) = 0 \]
\[ 7(-27) = 0 \]
Điều này không đúng.

9. \( y = 8 \):
\[ 8(2 \cdot 8^2 - 19 \cdot 8 + 8) = 0 \]
\[ 8(128 - 152 + 8) = 0 \]
\[ 8(-16) = 0 \]
Điều này không đúng.

10. \( y = 9 \):
\[ 9(2 \cdot 9^2 - 19 \cdot 9 + 8) = 0 \]
\[ 9(162 - 171 + 8) = 0 \]
\[ 9(-1) = 0 \]
Điều này không đúng.

Vậy, nghiệm duy nhất thỏa mãn là \( (x, y) = (9, 0) \).

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Câu hỏi Toán học mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo