5 Cho biểu thức B = √y-1 y√y+1)-2√y+1 (với y>0, y=1) y-1 1) Rút gọn biểu thức B 2) Tìm các giá trị của y đế B>1
1 trả lời
40 Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: ### 1) Rút gọn biểu thức B Biểu thức B được cho là: \[ B = \left( \frac{y\sqrt{y} - 1}{y - \sqrt{y}} - \frac{y\sqrt{y} + 1}{y + \sqrt{y}} \right) : \frac{y - 2\sqrt{y} + 1}{y - 1} \] #### Bước 1: Rút gọn từng phần tử trong ngoặc Xét biểu thức: \[ \frac{y\sqrt{y} - 1}{y - \sqrt{y}} - \frac{y\sqrt{y} + 1}{y + \sqrt{y}} \] Để rút gọn, chúng ta sẽ quy đồng mẫu số: \[ \frac{(y\sqrt{y} - 1)(y + \sqrt{y}) - (y\sqrt{y} + 1)(y - \sqrt{y})}{(y - \sqrt{y})(y + \sqrt{y})} \] Mẫu số chung là: \[ (y - \sqrt{y})(y + \sqrt{y}) = y^2 - y \] Tử số: \[ (y\sqrt{y} - 1)(y + \sqrt{y}) - (y\sqrt{y} + 1)(y - \sqrt{y}) \] Khai triển tử số: \[ (y\sqrt{y} - 1)(y + \sqrt{y}) = y^2\sqrt{y} + y\sqrt{y}^2 - y - \sqrt{y} \] \[ = y^2\sqrt{y} + y^2 - y - \sqrt{y} \] \[ (y\sqrt{y} + 1)(y - \sqrt{y}) = y^2\sqrt{y} - y\sqrt{y}^2 + y - \sqrt{y} \] \[ = y^2\sqrt{y} - y^2 + y - \sqrt{y} \] Do đó: \[ (y^2\sqrt{y} + y^2 - y - \sqrt{y}) - (y^2\sqrt{y} - y^2 + y - \sqrt{y}) \] \[ = y^2\sqrt{y} + y^2 - y - \sqrt{y} - y^2\sqrt{y} + y^2 - y + \sqrt{y} \] \[ = 2y^2 - 2y \] \[ = 2y(y - 1) \] Vậy biểu thức rút gọn là: \[ \frac{2y(y - 1)}{y^2 - y} = \frac{2y(y - 1)}{y(y - 1)} = 2 \] #### Bước 2: Rút gọn phần còn lại của biểu thức B Bây giờ ta có: \[ B = \frac{2}{\frac{y - 2\sqrt{y} + 1}{y - 1}} \] Rút gọn phần tử số và mẫu số: \[ y - 2\sqrt{y} + 1 = (\sqrt{y} - 1)^2 \] Do đó: \[ \frac{(\sqrt{y} - 1)^2}{y - 1} = \frac{(\sqrt{y} - 1)^2}{(\sqrt{y} - 1)(\sqrt{y} + 1)} = \frac{\sqrt{y} - 1}{\sqrt{y} + 1} \] Vậy biểu thức B trở thành: \[ B = \frac{2}{\frac{\sqrt{y} - 1}{\sqrt{y} + 1}} = 2 \cdot \frac{\sqrt{y} + 1}{\sqrt{y} - 1} \] ### 2) Tìm các giá trị của y để B > 1 \[ 2 \cdot \frac{\sqrt{y} + 1}{\sqrt{y} - 1} > 1 \] Chia cả hai vế cho 2: \[ \frac{\sqrt{y} + 1}{\sqrt{y} - 1} > \frac{1}{2} \] Nhân chéo: \[ 2(\sqrt{y} + 1) > \sqrt{y} - 1 \] \[ 2\sqrt{y} + 2 > \sqrt{y} - 1 \] \[ 2\sqrt{y} - \sqrt{y} > -1 - 2 \] \[ \sqrt{y} > -3 \] Vì \( \sqrt{y} \) luôn không âm, điều kiện này luôn đúng với mọi \( y > 0 \). Vậy, với mọi \( y > 0 \), biểu thức B luôn lớn hơn 1.