LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Đường thẳng d_1 cắt các đường thẳng d_2; d_3 lần lượt tại A, B. Tính tọa độ của A, B, chu vi và diện tích tam giác OAB

lkfxhjgiefojsde
----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
15.
a) Vẽ trên cùng hệ trục tọa độ đồ thị các hàm số sau:
\( y = 3 (d_1); \)
\( y = x (d_2); \)
\( y = 2x (d_3). \)

b) Đường thẳng \( d_1 \) cắt các đường thẳng \( d_2, d_3 \) lần lượt tại A, B. Tính tọa độ của A, B, chu vi và diện tích tam giác OAB.
0 trả lời
Hỏi chi tiết
23
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải bài toán này, chúng ta cần xác định các giao điểm A và B của đường thẳng \( d_1 \) với các đường thẳng \( d_2 \) và \( d_3 \).

1. **Xác định các đường thẳng:**
- Đường thẳng \( d_1: y = 3 \)
- Đường thẳng \( d_2: y = x \)
- Đường thẳng \( d_3: y = 2x \)

2. **Tính tọa độ của điểm A (giao điểm của \( d_1 \) và \( d_2 \)):**
- Giải hệ phương trình:
\[
y = 3 \quad (1)
\]
\[
y = x \quad (2)
\]
- Thay \( y \) trong phương trình (2) vào (1):
\[
x = 3
\]
- Do đó, tọa độ điểm A là \( A(3, 3) \).

3. **Tính tọa độ của điểm B (giao điểm của \( d_1 \) và \( d_3 \)):**
- Giải hệ tương tự:
\[
y = 3 \quad (3)
\]
\[
y = 2x \quad (4)
\]
- Thay \( y \) trong phương trình (4) vào (3):
\[
2x = 3 \implies x = \frac{3}{2}
\]
- Do đó, tọa độ điểm B là \( B\left(\frac{3}{2}, 3\right) \).

4. **Tính chu vi và diện tích tam giác OAB:**
- Tọa độ điểm O là \( O(0, 0) \).
- Các điểm O, A, B lần lượt là: \( O(0, 0), A(3, 3), B\left(\frac{3}{2}, 3\right) \).

5. **Tính độ dài các cạnh OA, OB, AB:**
- Độ dài OA:
\[
OA = \sqrt{(3 - 0)^2 + (3 - 0)^2} = \sqrt{9 + 9} = 3\sqrt{2}
\]
- Độ dài OB:
\[
OB = \sqrt{\left(\frac{3}{2} - 0\right)^2 + (3 - 0)^2} = \sqrt{\left(\frac{3}{2}\right)^2 + 3^2} = \sqrt{\frac{9}{4} + 9} = \sqrt{\frac{9}{4} + \frac{36}{4}} = \sqrt{\frac{45}{4}} = \frac{3\sqrt{5}}{2}
\]
- Độ dài AB:
\[
AB = \sqrt{\left(3 - \frac{3}{2}\right)^2 + (3 - 3)^2} = \sqrt{\left(\frac{3}{2}\right)^2} = \frac{3}{2}
\]

6. **Tính chu vi:**
\[
P = OA + OB + AB = 3\sqrt{2} + \frac{3\sqrt{5}}{2} + \frac{3}{2}
\]

7. **Tính diện tích S:**
- Công thức tính diện tích tam giác OAB:
\[
S = \frac{1}{2} \cdot OA \cdot OB \cdot \sin(\angle AOB)
\]
- Tuy nhiên, ta cũng có thể dùng công thức diện tích dựa trên tọa độ:
\[
S = \frac{1}{2} \left| x_1(y_2 - y_3) + x_2(y_3 - y_1) + x_3(y_1 - y_2) \right|
\]
\[
= \frac{1}{2} \left| 0(3 - 3) + 3(3 - 0) + \frac{3}{2}(0 - 3) \right| = \frac{1}{2} \left| 0 + 9 - \frac{9}{2} \right| = \frac{1}{2} \cdot \frac{9}{2} = \frac{9}{4}
\]

**Kết quả:**
- Tọa độ A: \( (3, 3) \)
- Tọa độ B: \( \left(\frac{3}{2}, 3\right) \)
- Chu vi: \( P = 3\sqrt{2} + \frac{3\sqrt{5}}{2} + \frac{3}{2} \)
- Diện tích tam giác OAB: \( S = \frac{9}{4} \)

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Trắc nghiệm Toán học Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư