Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Tìm x; y; z

0 trả lời
Hỏi chi tiết
11
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải các hệ phương trình trên, ta sẽ từng bước xử lý từng bài.

### Bài a:
\[
\begin{cases}
\frac{x}{2} + \frac{y}{5} = 14 \\
x + y = 14
\end{cases}
\]

Từ phương trình thứ hai, ta có:
\[ y = 14 - x \]

Thay \( y \) vào phương trình đầu tiên:
\[
\frac{x}{2} + \frac{14 - x}{5} = 14
\]

Nhân cả hai vế với 10 để loại bỏ mẫu:
\[
5x + 2(14 - x) = 140 \\
5x + 28 - 2x = 140 \\
3x + 28 = 140 \\
3x = 112 \\
x = \frac{112}{3} \approx 37.33
\]

Tính \( y \):
\[
y = 14 - \frac{112}{3} = \frac{42 - 112}{3} = -\frac{70}{3} \approx -23.33
\]

### Bài b:
\[
\begin{cases}
-3x = 4y \\
6y = 7z \\
x - 2y + 3z = -48
\end{cases}
\]

Từ phương trình đầu tiên, ta có:
\[
y = -\frac{3x}{4}
\]

Thay \( y \) vào phương trình thứ hai:
\[
6\left(-\frac{3x}{4}\right) = 7z \\
-\frac{18x}{4} = 7z \\
z = -\frac{18x}{28} = -\frac{9x}{14}
\]

Thay \( y \) và \( z \) vào phương trình thứ ba:
\[
x - 2\left(-\frac{3x}{4}\right) + 3\left(-\frac{9x}{14}\right) = -48
\]

Giải tiếp để có giá trị cho \( x, y, z \).

### Bài c:
\[
\begin{cases}
\frac{x}{2} = \frac{y}{3} \\
\frac{y}{5} = z = 810
\end{cases}
\]

Bài này có thể giải bằng cách sử dụng các tỷ lệ để tìm \( x, y, z \).

### Bài d:
\[
\begin{cases}
\frac{x - 1}{2} = \frac{-y + 2}{3} \\
\frac{-z + 3}{4} \\
2x + 3y - z = 50
\end{cases}
\]

Sử dụng tương tự, tìm bằng cách thay và giải các phương trình.

### Tóm tắt
Bạn có thể tiếp tục làm toán dựa trên các công thức và phương pháp kết hợp để tìm được \( x, y, z \) cho từng bài. Nếu cần giải chi tiết hơn cho từng bài, hãy cho tôi biết.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Trắc nghiệm Toán học Lớp 8 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư