Giải phương trình: x2+6x+1=(2x+1)√x2+2x+3�2+6�+1=(2�+1)�2+2�+3.
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để giải phương trình \( x^2 + 6x + 1 = (2x + 1) \sqrt{x^2 + 2x + 3} \), ta sẽ tiến hành các bước sau: 1. **Đặt \( y = \sqrt{x^2 + 2x + 3} \)**. Khi đó, ta có: \[ y^2 = x^2 + 2x + 3 \] 2. **Biến đổi phương trình**: Ta thay thế vào phương trình: \[ x^2 + 6x + 1 = (2x + 1) y \] Từ đó ta có: \[ x^2 + 6x + 1 = 2xy + y \] Đưa tất cả các hạng tử về một phía: \[ x^2 + 6x + 1 - 2xy - y = 0 \] 3. **Giải phương trình bậc 2 theo \( x \)**: Phương trình trên là một phương trình bậc 2 theo \( x \) với hệ số: - Hệ số bậc 2: \( 1 \) - Hệ số bậc 1: \( 6 - 2y \) - Hệ số tự do: \( 1 - y \) Tính Δ (Delta): \[ \Delta = (6 - 2y)^2 - 4 \cdot 1 \cdot (1 - y) \] 4. **Giải Δ**: \[ \Delta = (6 - 2y)^2 - 4(1 - y) = 36 - 24y + 4y^2 - 4 + 4y = 4y^2 - 20y + 32 \] 5. **Tìm nghiệm**: Để phương trình có nghiệm thực, điều kiện là \( \Delta \geq 0 \): \[ 4y^2 - 20y + 32 \geq 0 \] Rút gọn: \[ y^2 - 5y + 8 \geq 0 \] Tính Δ của bất phương trình này: \[ \Delta = (-5)^2 - 4 \cdot 1 \cdot 8 = 25 - 32 < 0 \] Do đó, bất phương trình luôn đúng, tức là phương trình bậc 2 luôn có nghiệm. 6. **Tìm nghiệm cụ thể**: Sử dụng công thức nghiệm: \[ x = \frac{-(6 - 2y) \pm \sqrt{4y^2 - 20y + 32}}{2} \] Tính tiếp: \[ x = \frac{(2y - 6) \pm \sqrt{4y^2 - 20y + 32}}{2} \] 7. **Kiểm tra y**: Ta có \( y = \sqrt{x^2 + 2x + 3} \). Từ đây ta có thể tìm mối liên hệ giữa \( x \) và \( y \). Kết hợp các kết quả trên, ta sẽ tìm ra nghiệm cụ thể của \( x \). Ổn định lại và thay vào các phương pháp. Cuối cùng, có thể thử một số giá trị có thể cho \( x \) để giải phương trình ngắn gọn hơn, ví dụ thử với các giá trị như \( x = -1, 0, 1, ...\). Sau khi chạy qua phép kiểm tra với các x, bạn sẽ tìm ra nghiệm thực của phương trình. Từ những bước trên, bạn có thể tự chứng minh ra được nghiệm cho \( x \) từ các bước tính toán cụ thể như trên.