Chứng minh rằng tích của số liền trước và số liền sau một số nguyên tố lớn hơn 3 chia hết cho 24 chứng minh rằng tích của số liền trước và số liền sau một số nguyên tố lớn hơn 3 chia hết cho 24
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để chứng minh rằng tích của số liền trước và số liền sau một số nguyên tố lớn hơn 3 chia hết cho 24, ta gọi số nguyên tố đó là \( p \). Số liền trước \( p \) là \( p-1 \) và số liền sau là \( p+1 \). Ta có: \[ (p-1)(p+1) = p^2 - 1 \] Vì \( p \) là một số nguyên tố lớn hơn 3, nó luôn có dạng \( 6k \pm 1 \) (k với k là một số nguyên), tức là \( p \) sẽ không thể chia hết cho 2 hay 3. Do đó, \( p-1 \) và \( p+1 \) sẽ là hai số liên tiếp có một số chẵn và một số lẻ. ### 1. Tính chia hết cho 8: Hai số \( p-1 \) và \( p+1 \) là hai số chẵn liên tiếp. Một trong hai số này sẽ chia hết cho 2, và số còn lại sẽ chia hết cho 4. Từ đó: - \( p-1 \) chia hết cho 2 và \( p+1 \) chia hết cho 4, hoặc - \( p-1 \) chia hết cho 4 và \( p+1 \) chia hết cho 2. Trong cả hai trường hợp, tích \( (p-1)(p+1) \) sẽ được chia hết cho \( 8 \) (vì 2 x 4 = 8). ### 2. Tính chia hết cho 3: Do \( p \) là số nguyên tố lớn hơn 3, \( p \) không thể chia hết cho 3, do đó một trong hai số \( p-1 \) hoặc \( p+1 \) sẽ chia hết cho 3. Kết luận rằng: - Nếu \( p \equiv 1 \mod 3 \), thì \( p-1 \equiv 0 \mod 3 \) - Nếu \( p \equiv 2 \mod 3 \), thì \( p+1 \equiv 0 \mod 3 \) ### 3. Kết luận: Vậy, từ 1 và 2 ta có: - \( (p-1)(p+1) \) luôn chia hết cho \( 8 \) - \( (p-1)(p+1) \) luôn chia hết cho \( 3 \) Do đó, kết hợp lại ta thấy \( (p-1)(p+1) = p^2 - 1 \) chia hết cho: \[ 24 = 8 \times 3 \] Vì \( (p-1)(p+1) \) chia hết cho 8 và 3, nên tích của số liền trước và số liền sau một số nguyên tố lớn hơn 3 chia hết cho 24. Chúng ta đã chứng minh xong.