Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Xác định tất cả các cặp số (a;b) với a,b nguyên dương, sao cho phương trình ax^2 -bx+2a+3=0 (với x là ẩn số) có hai nghiệm nguyên dương phân biệt

xác định tất cả các cặp số (a;b) với a,b nguyên dương sao cho phương trình ax^2 -bx+2a+3=0 (với x là ẩn số) có hai nghiệm nguyên dương phân biệt
1 trả lời
Hỏi chi tiết
150
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để xác định tất cả các cặp số nguyên dương \( (a, b) \) sao cho phương trình \( ax^2 - bx + 2a + 3 = 0 \) có hai nghiệm nguyên dương phân biệt, ta bắt đầu bằng cách áp dụng điều kiện cho phương trình bậc hai.

Phương trình có dạng:

\[
ax^2 - bx + (2a + 3) = 0
\]

### Bước 1: Xác định điều kiện có nghiệm

Phương trình có hai nghiệm phân biệt thì điều kiện về đại lượng thuận (Delta) phải thỏa mãn:

\[
D = b^2 - 4a(2a + 3) > 0
\]

### Bước 2: Giải tìm nghiệm

Giả sử hai nghiệm của phương trình là \( x_1 \) và \( x_2 \). Theo Viète, ta có:

\[
x_1 + x_2 = \frac{b}{a} \quad \text{và} \quad x_1 x_2 = \frac{2a + 3}{a}
\]

Để cả \( x_1 \) và \( x_2 \) là số nguyên dương phân biệt, ta cũng cần:

1. \( x_1 + x_2 \) và \( x_1 x_2 \) đều là số nguyên dương.
2. \( x_1 \neq x_2 \)

Từ \( x_1 x_2 = \frac{2a + 3}{a} \), ta có:

\[
x_1 x_2 = 2 + \frac{3}{a}
\]

Để \( x_1 \) và \( x_2 \ là các số nguyên dương, \( 2 + \frac{3}{a} \) cũng phải là một số nguyên. Điều này chỉ xảy ra khi \( a \) là ước của 3 tức là \( a \) có thể nhận các giá trị 1 hay 3.

### Bước 3: Tính từng trường hợp của \( a \)

#### Trường hợp 1: \( a = 1 \)

Khi \( a = 1 \), ta có:

\[
x_1 x_2 = 2 + \frac{3}{1} = 5
\]

\[
x_1 + x_2 = \frac{b}{1} = b
\]

Các cặp \( (x_1, x_2) \) nguyên dương chia hết cho 5 sẽ là: \( (1, 5) \) và \( (5, 1) \); \( (5, 2) \) (với \( x_1 + x_2 = b \)). Vì tém thể hiện trường hợp \( x_1 \neq x_2\).

- Với \( x_1 = 1, x_2 = 5 \) cho \( b = 6 \)
- Với \( x_1 = 2, x_2 = 3 \) cho \( b = 5 \)

Kết quả: \( (1, 6) \) và \( (1, 5) \).

#### Trường hợp 2: \( a = 3 \)

Khi \( a = 3 \), ta có:

\[
x_1 x_2 = 2 + \frac{3}{3} = 3
\]

\[
x_1 + x_2 = \frac{b}{3} = b
\]

Các cặp \( (x_1, x_2) \) nguyên dương chia hết cho 3 sẽ là: \( (1, 3) \) và \( (3, 1) \).

- Với \( x_1 = 1, x_2 = 3 \) cho \( b = 4 \)
- Với \( x_1 = 3, x_2 = 1 \) cho \( b = 4 \).

Kết quả: \( (3, 4) \).

### Kết luận

Các cặp số \( (a, b) \) nguyên dương thỏa mãn điều kiện đã cho là:

- \( (1, 5) \)
- \( (1, 6) \)
- \( (3, 4) \)
1
0
Kotex ảo fai fai
04/10 19:21:20
+5đ tặng

Để phương trình ax^2 - bx + 2a + 3 = 0 có hai nghiệm nguyên dương phân biệt, ta cần thỏa mãn các điều kiện sau:

1. Delta > 0:Để phương trình có hai nghiệm phân biệt, delta phải dương.
Delta = b^2 - 4a(2a + 3) = b^2 - 8a^2 - 12a > 0
2. Tổng hai nghiệm dương:Theo định lý Vi-ét, tổng hai nghiệm của phương trình là x1 + x2 = b/a. Do x1, x2 nguyên dương nên b/a cũng phải nguyên dương.
3. Tích hai nghiệm dương: Theo định lý Vi-ét, tích hai nghiệm của phương trình là x1 * x2 = (2a + 3)/a. Do x1, x2 nguyên dương nên (2a + 3)/a cũng phải nguyên dương.

Bây giờ, ta sẽ giải từng điều kiện:
Điều kiện 1:
Delta = b^2 - 8a^2 - 12a > 0
Điều kiện 2:
b/a nguyên dương, tức là b chia hết cho a.

Điều kiện 3:
(2a + 3)/a nguyên dương, tức là 2a + 3 chia hết cho a. Điều này luôn đúng vì 3 chia hết cho a.
Từ điều kiện 2, ta có thể viết b = ka với k là một số nguyên dương.
Thay b = ka vào điều kiện 1, ta có:

ka^2 - 8a^2 - 12a > 0

a(ka - 8a - 12) > 0

Do a nguyên dương nên ka - 8a - 12 > 0

k - 8 - 12/a > 0

k > 8 + 12/a
Vì k là số nguyên dương, ta có k >= 9.
do đó, các cặp số (a; b) thỏa mãn là:

(a; b) = (1; 9), (1; 10), (1; 11), ...

Tuy nhiên, ta cần kiểm tra xem các cặp số này có thỏa mãn điều kiện 3 hay không. Ta thấy rằng (2a + 3)/a = 2 + 3/a, và chỉ khi a = 1 thì (2a + 3)/a là số nguyên dương.
Vậy, cặp số duy nhất thỏa mãn tất cả các điều kiện là (a; b) = (1; 9).

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Toán học Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k