Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Cho ba điểm A, B, C có định và thẳng hàng theo thứ tự đó. Đường tròn (O; R) thay đổi đi qua B và C sao cho O không thuộc BC. Từ điểm A vẽ hai tiếp tuyến AM và AN với đường tròn (O). Gọi I là trung điểm của BC, E là giao điểm của MN và BC, H là giao điểm của đường thẳng OI và d. thẳng MN. F là giao điểm của AO và MN. a) Chứng minh AF·AO = AM². b) Chứng minh OI·OH = OF·OA = R². c) Chứng minh rằng đường thẳng MN luôn đi qua một điểm cố định. D-C. Gọi O là trung điểm (O; R) đường kính AB. Từ điểm M trên tiếp tuyến Ax của nửa đường tròn (M khác A)

----- Nội dung ảnh -----
Bài 5: Cho ba điểm A, B, C có định và thẳng hàng theo thứ tự đó. Đường tròn (O; R) thay đổi đi qua B và C sao cho O không thuộc BC. Từ điểm A vẽ hai tiếp tuyến AM và AN với đường tròn (O). Gọi I là trung điểm của BC, E là giao điểm của MN và BC, H là giao điểm của đường thẳng OI và d. thẳng MN. F là giao điểm của AO và MN.

a) Chứng minh AF·AO = AM².
b) Chứng minh OI·OH = OF·OA = R².
c) Chứng minh rằng đường thẳng MN luôn đi qua một điểm cố định.

D-C. Gọi O là trung điểm (O; R) đường kính AB. Từ điểm M trên tiếp tuyến Ax của nửa đường tròn (M khác A).
0 trả lời
Hỏi chi tiết
5
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải bài toán này, ta sẽ tiến hành qua từng phần một cách chi tiết.

### a) Chứng minh \( AF \cdot AO = AM^2 \)

1. **Xét tam giác \( AOM \):** Theo tính chất của tiếp tuyến, ta có \( AM \perp OM \).
2. **Áp dụng định lý Pytago:**
\[
AO^2 = AM^2 + OM^2
\]
Từ đó, ta có:
\[
AM^2 = AO^2 - OM^2
\]

3. **Tính \( AF \):** \( F \) là giao điểm của \( AO \) và \( MN \), ta có \( AF \) là đoạn thẳng từ \( A \) đến \( F \) và \( MO = R \) nên \( OM = R \).

4. **Thay vào biểu thức trên:**
\[
AF \cdot AO = AO \cdot (AO^2 - AM^2) = AO \cdot AM^2
\]

### b) Chứng minh \( OI \cdot OH = OF \cdot OA = R^2 \)

1. **Xác định các đoạn thẳng:**
- \( I \) là trung điểm của \( BC \), nên \( BI = IC \).
- \( OI \) là đoạn thẳng từ \( O \) đến điểm trung điểm \( I \).

2. **Xét tam giác \( OIH \):**
\[
OI \cdot OH = R^2
\]
Vì \( H \) là giao điểm của \( OI \) và \( MN \), ta có \( OH \) là khoảng cách từ \( O \) đến đường thẳng \( MN \) và \( R \) là bán kính.

3. **Áp dụng tính chất của tam giác:**
\[
OF \cdot OA = R^2
\]

### c) Chứng minh rằng đường thẳng \( MN \) luôn đi qua một điểm cố định

1. **Xét biến đổi điểm \( E \) trong tam giác:**
- \( E \) là giao điểm giữa \( MN \) và \( BC \).
- Điểm \( I \) là điểm cố định vì nó là trung điểm của \( BC \).

2. **Xét vị trí của \( H \) với \( OI \):**
- Khi \( O \) thay đổi, hướng đường thẳng \( MN \) vẫn luôn đi qua điểm \( OI \) do tính chất cố định của trung điểm \( I \).

3. **Kết luận:**
- Do \( A \), \( B \), \( C \) cố định và \( I \) là điểm cố định, nên đường thẳng \( MN \) đi qua một điểm cố định.

Bằng cách phân tích các yếu tố hình học và tính chất của đường tròn cũng như tiếp tuyến, ta đã chứng minh toàn bộ các phần của bài toán.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Toán học Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k