Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Chọn đúng hoặc sai

Giải
----- Nội dung ảnh -----
Cho các tập hợp \( A = \{ x \in \mathbb{N} | z < 3 \} \), \( B = \{ -3; -1; 0; 1 \} \), \( C = \{ x \in \mathbb{N} | 3x + 1 < 0 \} \)

Chọn đúng hoặc sai

a) \( 3 \in A \). Đúng Sai
b) \( A \subset B \). Đúng Sai
c) \( C = \emptyset \). Đúng Sai
d) \( A = \{1; 2; 3\} \). Đúng Sai

Câu 4

Cho sáu điểm \( A, B, C, D, E, F \) khảo đó.

a) \( \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{CD} = \overrightarrow{EA} + \overrightarrow{CB} \) Đúng Sai

b) \( \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{CD} + \overrightarrow{EF} = \overrightarrow{DE} \) Đúng Sai

c) \( \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{EF} = \overrightarrow{CB} + \overrightarrow{EA} \) Đúng Sai

d) \( \overrightarrow{AC} + \overrightarrow{EF} = \overrightarrow{ED} \) Đúng Sai
2 trả lời
Hỏi chi tiết
22
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
### Câu 3:
Cho các tập hợp:
- \( A = \{ z \in \mathbb{N} | z < 3 \} = \{0, 1, 2\} \)
- \( B = \{ -3, -1, 0, 1 \} \) (không thuộc \(\mathbb{N}\))
- \( C = \{ z \in \mathbb{N} | 3z + 1 < 0 \} \) (không có giá trị nào thuộc \(\mathbb{N}\))

### Đáp án:
a) \( 3 \in A \) - **Sai**
b) \( A \subset B \) - **Sai**
c) \( C = \emptyset \) - **Đúng**
d) \( A = \{1; 2; 3\} \) - **Sai**

---

### Câu 4:
Phân tích các đẳng thức vector trong không gian ba chiều.

#### Đáp án:
a) \( \vec{AB} + \vec{CD} = \vec{AD} + \vec{CB} \) - **Đúng**
b) \( \vec{AF} + \vec{CD} = \vec{CB} + \vec{EF} + \vec{DE} \) - **Sai**
c) \( \vec{AB} + \vec{CD} = \vec{EF} + \vec{FA} \) - **Sai**
d) \( \vec{AC} + \vec{BD} = \vec{EF} + \vec{BC} + \vec{ED} \) - **Đúng**

### Tóm lại:
Câu 3:
- a) Sai
- b) Sai
- c) Đúng
- d) Sai

Câu 4:
- a) Đúng
- b) Sai
- c) Sai
- d) Đúng
1
0
bảo hân
13/12 21:09:46
+5đ tặng
Câu 1: Cho tam giác ABC, biết b = 6, c = 5, A = 60°.
a) S = 15√3:
Đúng:
Công thức tính diện tích tam giác khi biết hai cạnh và góc xen giữa: S = 1/2 * b * c * sinA
Thay số: S = 1/2 * 6 * 5 * sin60° = 15√3.
b) sinA = 1/2:
Đúng:
Giá trị sin60° = √3/2. Tuy nhiên, đề bài cho sinA = 1/2 là không chính xác.
c) a = √31:
Sai:
Để tính cạnh a, ta có thể sử dụng định lý cosin: a² = b² + c² - 2bc*cosA.
Thay số và tính toán, ta sẽ được một giá trị khác √31.
d) Bán kính R của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là R = b/(2sinA):
Sai:
Công thức đúng để tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác là: R = abc/(4S).
Kết luận: Các đáp án đúng là a và b (mặc dù giá trị sinA trong đáp án b là sai).
Câu 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho A(-2, 5), B(-4, -2), C(1, 5).
a) Tứ giác ABCD là hình bình hành khi và chỉ khi tọa độ điểm D là D(3, 10):
Sai:
Để ABCD là hình bình hành, ta cần có:
AB = DC và AB // DC
AD = BC và AD // BC
Kiểm tra điều kiện này bằng cách tính độ dài và vectơ của các cạnh.
b) ACB = 45°:
Sai:
Để tính góc ACB, ta cần tính các vectơ AC và BC, sau đó tính tích vô hướng và góc giữa hai vectơ.
c) Ba điểm A, B, C không thẳng hàng:
Đúng:
Nếu ba điểm thẳng hàng thì vectơ AB và AC cùng phương. Kiểm tra điều kiện này bằng cách tính tọa độ của hai vectơ.
d) G(-5/3, 5/3) là tọa độ trọng tâm của tam giác ABC:
Đúng:
Công thức tính tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC có tọa độ các đỉnh A(x1, y1), B(x2, y2), C(x3, y3) là:
G( (x1+x2+x3)/3, (y1+y2+y3)/3 )
Thay tọa độ các điểm A, B, C vào công thức, ta được G(-5/3, 5/3).
Kết luận: Các đáp án đúng là c và d.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Nam Nam
13/12 21:11:57
+4đ tặng
Câu 1: 
a) 3 ∈ A: Đúng. Vì tập hợp A gồm các số tự nhiên nhỏ hơn hoặc bằng 3, mà 3 cũng thỏa mãn điều kiện này nên 3 thuộc A.
b) A ⊂ B: Sai. Tập hợp A có phần tử 3, mà tập hợp B không có phần tử 3, nên A không là tập con của B.
c) C = ∅: Sai. Tập hợp C gồm các số tự nhiên x sao cho 3x + 1 < 0. Ta có thể tìm được một số x thỏa mãn điều kiện này (ví dụ x = -1), nên C không phải là tập hợp rỗng.
d) A = {1, 2, 3}: Đúng. Đây là cách liệt kê đầy đủ các phần tử của tập hợp A.
Câu 4: 
a) AB + CD = AD + CB: Sai. Quy tắc hình bình hành cho ta AB + AD = AC = CB + CD. Vậy đẳng thức ban đầu không đúng.
b) AB - AF + CD - CB + EF = DE: Đúng. Ta có thể nhóm các vectơ lại: (AB - AF) + (CD - CB) + EF = FB + BD + EF. Áp dụng quy tắc ba điểm, ta được DE.
c) AB + CD + EF - CB - ED ⇒ FA: Sai. Biểu thức này không tạo thành một đẳng thức vectơ đúng.
d) AC + BD + EF - AF + BC + ED: Sai. Biểu thức này cũng không tạo thành một đẳng thức vectơ đúng.

 

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Toán học Lớp 10 mới nhất
Trắc nghiệm Toán học Lớp 10 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k