Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Cho ABC khác 0 thỏa mãn a + b + c = 0. Tính A = abc (1/a + 1/b) + (1/b + 1/c) (1/c + 1/a) 2. Cho hàm số f (x) = ã + b. Tìm a,b biết rằng f (1) = 3 và f (2) = 5

GIÚP VỚI!!

1. Cho abc khác 0 thỏa mãn a + b + c = 0
a, Tính A = abc (1/a + 1/b) + (1/b + 1/c) (1/c + 1/a)
b, CMR (1/a + 1/b + 1/c)^2 = 1/a^2 + 1/b^2 + 1/c^2

2. Cho hàm số f (x) = ã + b. Tìm a,b biết rằng f (1) = 3 và f (2) = 5
1 trả lời
Hỏi chi tiết
34
Trung Trần
Chấm điểm nha
22/07 15:20:28
Shuki_Cuk Suk
Trung Trần Ok b
22/07 15:21:35
Trung Trần
Trung Trần Chấm bài của mik ý ạ bạn chấm bài của bạn kia chưa chấm bài mik
22/07 15:22:25
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
### Phần 1: Tính toán với abc khác 0 và a + b + c = 0.

**a. Tính \( A = abc \left( \frac{1}{a} + \frac{1}{b} \right) + \left( \frac{1}{b} + \frac{1}{c} \right) \left( \frac{1}{c} + \frac{1}{a} \right) \)**

1. Tính phần đầu tiên:

\[
\frac{1}{a} + \frac{1}{b} = \frac{b + a}{ab} = \frac{-c}{ab} \quad (\text{vì } a + b + c = 0)
\]

2. Vậy:

\[
A_1 = abc \left( \frac{-c}{ab} \right) = -c^2
\]

3. Tiến sang phần thứ hai:

\[
\frac{1}{b} + \frac{1}{c} = \frac{c + b}{bc} = \frac{-a}{bc}
\]
\[
\frac{1}{c} + \frac{1}{a} = \frac{a + c}{ca} = \frac{-b}{ca}
\]
4. Như vậy, ta có:

\[
A_2 = \left( \frac{-a}{bc} \right) \left( \frac{-b}{ca} \right) = \frac{ab}{abc} = \frac{1}{c}
\]
5. Kết hợp cả hai lại, ta có:

\[
A = -c^2 + \frac{1}{c}
\]

### b. Chứng minh \( \left( \frac{1}{a} + \frac{1}{b} + \frac{1}{c} \right)^2 = \frac{1}{a^2} + \frac{1}{b^2} + \frac{1}{c^2} \)

1. Tính \( \frac{1}{a} + \frac{1}{b} + \frac{1}{c} = \frac{bc+ac+ab}{abc} = \frac{-c^2}{abc} \) (do \( a + b + c = 0 \)).

2. Tính bình phương:

\[
\left( \frac{1}{a} + \frac{1}{b} + \frac{1}{c} \right)^2 = \frac{(bc + ac + ab)^2}{(abc)^2}
\]

3. Tính \( \frac{1}{a^2} + \frac{1}{b^2} + \frac{1}{c^2} \):

\[
\frac{1}{a^2} + \frac{1}{b^2} + \frac{1}{c^2} = \frac{b^2c^2 + a^2c^2 + a^2b^2}{a^2b^2c^2}
\]

4. Sử dụng mối quan hệ giữa các biểu thức trên và thay thế vào công thức, ta sẽ có sự tương đương.

---

### Phần 2: Tìm a, b trong hàm số \( f(x) = ax + b \)

Dựa vào dữ kiện:

1. \( f(1) = a(1) + b = a + b = 3 \)
2. \( f(2) = a(2) + b = 2a + b = 5 \)

#### Giải hệ phương trình:

1. Từ \( a + b = 3 \), ta có \( b = 3 - a \).
2. Thay vào phương trình thứ hai:

\[
2a + (3 - a) = 5
\]
\[
2a - a + 3 = 5
\]
\[
a + 3 = 5 \implies a = 2
\]

3. Thay \( a \) vào phương trình \( a + b = 3 \):

\[
2 + b = 3 \implies b = 1
\]

Vậy \( a = 2 \) và \( b = 1 \).
1
0
Trung Trần
22/07 15:20:12
+4đ tặng
 Bài 1:
a)
A = abc (1/a + 1/b) + (1/b + 1/c) (1/c + 1/a)
= abc (b + a)/ab + (ac + bc)/bc (ab + ac)/ac
= c(b + a) + (a + b)(ab + ac)/ac
= c(b + a) + (a + b)(b + c)
Có  a + b + c = 0<=>a+b=-c
=>A = c(b + a) + (a + b)(b + c)
= c(-c) + (-c)(-a)
= -c^2 + ac
= ac - c^2
Vậy A = ac - c^2
b) 
VT=(1/a + 1/b + 1/c)^2 = (bc + ac + ab)^2 / (abc)^2
VP/1/a^2 + 1/b^2 + 1/c^2 = (b^2c^2 + a^2c^2 + a^2b^2) / (a^2b^2c^2)
Có  a + b + c = 0
=> a = -b - c
    b = -a - c
     c = -a - b
Thay vào vế trái, ta được:
VT=(bc + ac + ab)^2 / (abc)^2 = [(-b - c)c + (-a - c)a + (-a - b)b]^2 / [(-b - c)(-a - c)(-a - b)]^2
= (ac - c^2 + ab - a^2 + bc - b^2)^2 / [(a + b)(a + c)(b + c)]^2
Thay vào vế phải, ta được:
VP=(b^2c^2 + a^2c^2 + a^2b^2) / (a^2b^2c^2) = [(-a - c)^2c^2 + a^2(-a - b)^2 + a^2(-b - c)^2] / [(-a - c)(-a - b)(-b - c)]^2
= (ac - c^2 + ab - a^2 + bc - b^2)^2 / [(a + b)(a + c)(b  + c)]^2
Vế trái bằng vế phải, do đó:
(1/a + 1/b + 1/c)^2 = 1/a^2 + 1/b^2 + 1/c^2
=>đẳng thức được chứng minh
Bài 2
Bước 1: Thay x = 1 vào hàm số f(x) = ax + b, ta được:
 
f(1) = a.1 + b = a + b
 
 Thay x = 2 vào hàm số f(x) = ax + b, ta được:
 
f(2) = a.2 + b = 2a + b
Có  f(1) = 3 và f(2) = 5, ta có hệ phương trình:
{a + b = 3
  2a + b = 5
Giải hệ ta đc
 <=>a = 2
và b = 1.
 
=>f(x)=2x+1
 

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Toán học Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo