Tìm các số a, b, c biết a/7 = b/6 b/5 = c/8 và a - 2B + c = 16 Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để tìm các số a, b, c thỏa mãn các điều kiện đã cho, ta bắt đầu giải các phương trình từ tỷ lệ đầu tiên. Ta có: 1. \(\frac{a}{7} = \frac{b}{6}\) 2. \(\frac{b}{5} = \frac{c}{8}\) Từ phương trình đầu tiên, ta có thể biểu diễn b theo a: \[ b = \frac{6}{7} a \] Từ phương trình thứ hai, ta biểu diễn c theo b: \[ c = \frac{8}{5} b \] Thay giá trị b vào phương trình c: \[ c = \frac{8}{5} \left(\frac{6}{7} a\right) = \frac{48}{35} a \] Bây giờ chúng ta có các biểu thức của b và c theo a: \[ b = \frac{6}{7} a \] \[ c = \frac{48}{35} a \] Tiếp theo, ta sẽ thay các giá trị của b và c vào phương trình thứ ba: \[ a - 2B + c = 16 \] Thay b và c vào phương trình: \[ a - 2\left(\frac{6}{7} a\right) + \frac{48}{35} a = 16 \] Giải phương trình này: \[ a - \frac{12}{7} a + \frac{48}{35} a = 16 \] Tìm một mẫu số chung cho các số hạng: Mẫu số chung giữa 1, \(\frac{12}{7}\), và \(\frac{48}{35}\) là 105. Biến đổi từng hạng: 1. \(a = \frac{105}{105} a\) 2. \(-\frac{12}{7} a = -\frac{12 \times 15}{105} a = -\frac{180}{105} a\) 3. \(\frac{48}{35} a = \frac{48 \times 3}{105} a = \frac{144}{105} a\) Giờ ta thay vào phương trình: \[ \frac{105}{105} a - \frac{180}{105} a + \frac{144}{105} a = 16 \] Gộp các hạng tử lại: \[ \frac{105 - 180 + 144}{105} a = 16 \] \[ \frac{69}{105} a = 16 \] Giải cho a: \[ a = 16 \cdot \frac{105}{69} = \frac{1680}{69} = 24.3478 \approx 24.35 \text{ (làm tròn)} \] Vậy a là tương đối lớn. Tính b và c: 1. \(b = \frac{6}{7} a = \frac{6 \times 24.35}{7} \approx 20.93\) 2. \(c = \frac{48}{35} a = \frac{48 \times 24.35}{35} \approx 33.16\) Kết quả gần đúng: - \(a \approx 24.35\) - \(b \approx 20.93\) - \(c \approx 33.16\) Nếu muốn giá trị chính xác hơn, ta có thể rút gọn thành tỉ lệ với x như sau: Gọi \(x = 35k\) với \(k \in \mathbb{R}\), ta có thể tìm lại các giá trị chính xác hơn.