Cho phương trình: x^4 + mx^2 + m = 0 tìm để phương trình có 4 nghiệm phân biệt x1, x2, x3, x4 thoả mãn: x1^4 + x2^4 + x3^4 + x4^4 = 30 cho phương trình: x^4+mx^2+m=0 tìm để phương trình có 4 nghiệm phân biệt x1, x2, x3, x4 thoả mãn: x1^4+x2^4+x3^4+x4^4=30
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để giải bài toán này, chúng ta bắt đầu với phương trình \( x^4 + mx^2 + m = 0 \). Ta có thể đặt \( y = x^2 \), từ đó phương trình trở thành: \[ y^2 + my + m = 0. \] Phương trình này là một phương trình bậc hai với biến \( y \). Để phương trình có 4 nghiệm phân biệt \( x_1, x_2, x_3, x_4 \), yêu cầu cần thiết là phương trình bậc hai này phải có 2 nghiệm phân biệt, từ đó dẫn đến 4 nghiệm phân biệt cho \( x \) vì mỗi \( y \) có tương ứng 2 giá trị của \( x \) (đó là \( x = \sqrt{y} \) và \( x = -\sqrt{y} \)). Tính chất của phương trình bậc hai cung cấp cho chúng ta điều kiện về delta (\( D \)): \[ D = m^2 - 4m > 0. \] Giải điều này cho \( m \): \[ m^2 - 4m > 0 \quad \Leftrightarrow \quad m(m - 4) > 0. \] Điều này dẫn tới hai khoảng giá trị cho \( m \): 1. \( m < 0 \) 2. \( m > 4 \) Tiếp theo, khí phải thỏa mãn điều kiện \( x_1^4 + x_2^4 + x_3^4 + x_4^4 = 30 \). Do đó, ta cần tính \( x^4 \) theo \( y \): \[ x_i^4 = (x_i^2)^2 = y_i^2. \] Hence, \( x_1^4 + x_2^4 + x_3^4 + x_4^4 = y_1^2 + y_2^2 \). Chúng ta sử dụng định nghĩa của tổng bình phương: \[ y_1^2 + y_2^2 = (y_1 + y_2)^2 - 2y_1y_2. \] Tìm nghiệm của phương trình bậc hai \( y^2 + my + m = 0 \): 1. Công thức nghiệm: \[ y_{1,2} = \frac{-m \pm \sqrt{D}}{2}. \] Tổng và tích của hai nghiệm \( y_1, y_2 \): - Tổng: \( y_1 + y_2 = -\frac{m}{1} = -m \) - Tích: \( y_1y_2 = \frac{m}{1} = m \) Từ đó suy ra: \[ y_1^2 + y_2^2 = (-m)^2 - 2m = m^2 - 2m. \] Thay vào phương trình, ta có: \[ m^2 - 2m = 30 \quad \Rightarrow \quad m^2 - 2m - 30 = 0. \] Sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai: \[ m = \frac{2 \pm \sqrt{4 + 120}}{2} = \frac{2 \pm \sqrt{124}}{2} = \frac{2 \pm 2\sqrt{31}}{2} = 1 \pm \sqrt{31}. \] Ta có hai giá trị: 1. \( m = 1 + \sqrt{31} \) 2. \( m = 1 - \sqrt{31} \) (Nhưng bên trên đã cho rằng \( m < 0 \) này là vô nghĩa vì không thỏa mãn) Xét giá trị \( m = 1 + \sqrt{31} \) thì: - Xác thực xem \( m > 4 \): \[ 1 + \sqrt{31} > 4 \quad \Leftrightarrow \quad \sqrt{31} > 3 \quad (Đúng, vì 31 > 9). \] Kết luận, giá trị \( m \) cần tìm là: \[ \boxed{1 + \sqrt{31}}. \]