Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Cho phương trình: x^4 + mx^2 + m = 0 tìm để phương trình có 4 nghiệm phân biệt x1, x2, x3, x4 thoả mãn: x1^4 + x2^4 + x3^4 + x4^4 = 30

cho phương trình: x^4+mx^2+m=0 tìm  để phương trình có 4 nghiệm phân biệt x1, x2, x3, x4 thoả mãn: x1^4+x2^4+x3^4+x4^4=30
0 trả lời
Hỏi chi tiết
27
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải bài toán này, chúng ta bắt đầu với phương trình \( x^4 + mx^2 + m = 0 \).

Ta có thể đặt \( y = x^2 \), từ đó phương trình trở thành:

\[
y^2 + my + m = 0.
\]

Phương trình này là một phương trình bậc hai với biến \( y \). Để phương trình có 4 nghiệm phân biệt \( x_1, x_2, x_3, x_4 \), yêu cầu cần thiết là phương trình bậc hai này phải có 2 nghiệm phân biệt, từ đó dẫn đến 4 nghiệm phân biệt cho \( x \) vì mỗi \( y \) có tương ứng 2 giá trị của \( x \) (đó là \( x = \sqrt{y} \) và \( x = -\sqrt{y} \)).

Tính chất của phương trình bậc hai cung cấp cho chúng ta điều kiện về delta (\( D \)):

\[
D = m^2 - 4m > 0.
\]

Giải điều này cho \( m \):

\[
m^2 - 4m > 0 \quad \Leftrightarrow \quad m(m - 4) > 0.
\]

Điều này dẫn tới hai khoảng giá trị cho \( m \):

1. \( m < 0 \)
2. \( m > 4 \)

Tiếp theo, khí phải thỏa mãn điều kiện \( x_1^4 + x_2^4 + x_3^4 + x_4^4 = 30 \). Do đó, ta cần tính \( x^4 \) theo \( y \):

\[
x_i^4 = (x_i^2)^2 = y_i^2.
\]

Hence, \( x_1^4 + x_2^4 + x_3^4 + x_4^4 = y_1^2 + y_2^2 \).

Chúng ta sử dụng định nghĩa của tổng bình phương:

\[
y_1^2 + y_2^2 = (y_1 + y_2)^2 - 2y_1y_2.
\]

Tìm nghiệm của phương trình bậc hai \( y^2 + my + m = 0 \):

1. Công thức nghiệm:

\[
y_{1,2} = \frac{-m \pm \sqrt{D}}{2}.
\]

Tổng và tích của hai nghiệm \( y_1, y_2 \):

- Tổng: \( y_1 + y_2 = -\frac{m}{1} = -m \)
- Tích: \( y_1y_2 = \frac{m}{1} = m \)

Từ đó suy ra:

\[
y_1^2 + y_2^2 = (-m)^2 - 2m = m^2 - 2m.
\]

Thay vào phương trình, ta có:

\[
m^2 - 2m = 30 \quad \Rightarrow \quad m^2 - 2m - 30 = 0.
\]

Sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai:

\[
m = \frac{2 \pm \sqrt{4 + 120}}{2} = \frac{2 \pm \sqrt{124}}{2} = \frac{2 \pm 2\sqrt{31}}{2} = 1 \pm \sqrt{31}.
\]

Ta có hai giá trị:

1. \( m = 1 + \sqrt{31} \)
2. \( m = 1 - \sqrt{31} \) (Nhưng bên trên đã cho rằng \( m < 0 \) này là vô nghĩa vì không thỏa mãn)

Xét giá trị \( m = 1 + \sqrt{31} \) thì:

- Xác thực xem \( m > 4 \):
\[
1 + \sqrt{31} > 4 \quad \Leftrightarrow \quad \sqrt{31} > 3 \quad (Đúng, vì 31 > 9).
\]

Kết luận, giá trị \( m \) cần tìm là:

\[
\boxed{1 + \sqrt{31}}.
\]

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Toán học Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo