Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Chọn ngẫu nhiên một số trong dãy số 1; 2; 3;...199; 200. Tìm xác suất để chọn được số chia cho 3 dư 1, chia cho 4 dư 2, chia cho 5 dư 3


Chọn ngẫu nhiên một số trong dãy số 1; 2; 3;...199; 200. Tìm xác suất để chọn được số chia cho 3 dư 1, chia cho 4 dư 2, chia cho 5 dư 3
0 trả lời
Hỏi chi tiết
24
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để tính xác suất chọn ngẫu nhiên một số từ dãy số 1 đến 200 và thỏa mãn điều kiện chia cho 3 dư 1, chia cho 4 dư 2, và chia cho 5 dư 3, chúng ta cần xác định các số thỏa mãn các điều kiện này.

1. **Chia cho 3 dư 1**:
- Các số thỏa mãn điều kiện này có dạng: \( n = 3k + 1 \) với \( k = 0, 1, 2, \ldots \)
- Trong dãy số 1 đến 200, các số này là: 1, 4, 7, ..., 199.
- Đây là một dãy số số học với \( a_1 = 1 \), \( d = 3 \). Để tìm số hạng lớn nhất không vượt quá 200:
\[
a_n = 1 + (n-1) \cdot 3 \leq 200 \Rightarrow n = \left\lfloor \frac{200 - 1}{3} \right\rfloor + 1 = \left\lfloor \frac{199}{3} \right\rfloor + 1 = 66 + 1 = 67
\]

2. **Chia cho 4 dư 2**:
- Các số thỏa mãn điều kiện này có dạng: \( n = 4m + 2 \) với \( m = 0, 1, 2, \ldots \)
- Trong dãy số 1 đến 200, các số này là: 2, 6, 10, ..., 198.
- Để tìm số hạng lớn nhất không vượt quá 200:
\[
a_n = 2 + (n-1) \cdot 4 \leq 200 \Rightarrow n = \left\lfloor \frac{200 - 2}{4} \right\rfloor + 1 = \left\lfloor \frac{198}{4} \right\rfloor + 1 = 49 + 1 = 50
\]

3. **Chia cho 5 dư 3**:
- Các số thỏa mãn điều kiện này có dạng: \( n = 5p + 3 \) với \( p = 0, 1, 2, \ldots \)
- Trong dãy số 1 đến 200, các số này là: 3, 8, 13, ..., 198.
- Để tìm số hạng lớn nhất không vượt quá 200:
\[
a_n = 3 + (n-1) \cdot 5 \leq 200 \Rightarrow n = \left\lfloor \frac{200 - 3}{5} \right\rfloor + 1 = \left\lfloor \frac{197}{5} \right\rfloor + 1 = 39 + 1 = 40
\]

4. **Giải hệ phương trình**:
Chúng ta cần phải tìm các số thỏa mãn cả 3 điều kiện trên, tức là:
\[
n \equiv 1 \,(\text{mod}\, 3)
\]
\[
n \equiv 2 \,(\text{mod}\, 4)
\]
\[
n \equiv 3 \,(\text{mod}\, 5)
\]

Ta sẽ giải hệ phương trình này.

Bắt đầu từ 2 điều kiện đầu tiên:

- \( n \equiv 1 \,(\text{mod}\, 3) \) và \( n \equiv 2 \,(\text{mod}\, 4) \):

Ký hiệu \( n = 4k + 2 \), thay vào điều kiện chia cho 3:
\[
4k + 2 \equiv 1 \, (\text{mod}\, 3) \Rightarrow k + 2 \equiv 1 \, (\text{mod}\, 3) \Rightarrow k \equiv -1 \equiv 2 \, (\text{mod}\, 3)
\]
Kí hiệu \( k = 3m + 2 \), thay vào công thức của \( n \):
\[
n = 4(3m + 2) + 2 = 12m + 10
\]

Tiếp tục với điều kiện thứ ba:
\[
12m + 10 \equiv 3 \, (\text{mod}\, 5) \Rightarrow 2m + 0 \equiv 3 \, (\text{mod}\, 5) \Rightarrow 2m \equiv 3 \, (\text{mod}\, 5)
\]
Nhân đôi cả hai vế để tìm \( m \):
\[
4m \equiv 6 \, (\text{mod}\, 5) \Rightarrow 4m \equiv 1 \, (\text{mod}\, 5)
\]
Giải phương trình này, ta thấy \( m \equiv 4 \, (\text{mod}\, 5) \), hay \( m = 5t + 4 \). Thay vào công thức của \( n \):
\[
n = 12(5t + 4) + 10 = 60t + 58
\]

5. **Tìm các giá trị của n**:
Ta cần \( n \) chạy từ 1 đến 200:
\[
60t + 58 \leq 200 \Rightarrow t \leq \frac{142}{60} \Rightarrow t \leq 2
\]
Giá trị của \( t \) là 0, 1, hay 2. Tương ứng, ta có:
- \( t = 0 \Rightarrow n = 58 \)
- \( t = 1 \Rightarrow n = 118 \)
- \( t = 2 \Rightarrow n = 178 \)

Vậy số thỏa mãn là 58, 118, 178.

6. **Xác suất**:
Số các số nguyên trong khoảng 1 đến 200 là 200, và chúng ta có 3 số thỏa mãn điều kiện, do đó xác suất:
\[
P = \frac{3}{200}
\]

Tóm lại, xác suất để chọn được số chia cho 3 dư 1, chia cho 4 dư 2, chia cho 5 dư 3 là \( \frac{3}{200} \).

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo