Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Cho tam giác ABC cân tại A có AH và BK là hai đường cao. Kẻ đường thẳng vuông góc BC tại B cắt tia CA tại D. Chứng minh:a) BD=2AHb) 1/BK2=1/BC2+1/4HA2

mn giúp t bài 17 v ạ
----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
A², A’², A’² + AC² 2
c, Chứng minh EF² = BC² = EC² + BF².
Bài 14: Cho Δ ABC vuông tại A, đường cao BH. Biết HB = 4cm, CH = 9cm. Gọi D và E là hình chiếu của H trên AB và AC.
a, Tính DE.
b, Các đường thẳng vuông góc với DE tại D và E lần lượt cắt BC tại M và N.
c, Tính diện tích giác DENM.
Bài 15: Cho Δ MNP vuông tại M, MN = 8cm, MP = 10cm, PN = 10cm, góc kề với H trên MH.
a, Tính MH.
b, Cho Δ ABC vuông tại A, gọi AB = b, AC = c.
c, Chứng minh AB.BC = AC².
Bài 16: Gọi Q, K là điểm trên đường thẳng BH và BK trên AB. Chứng minh MQ/KN.
Bài 17: Cho Δ ABC vuông tại B, BC = a, AH = d. Chứng minh MQ:KH.

Bài 18: Cho Δ ABC vuông tại A, đường cao AH, biết AB = 6cm, BH = 3cm.
a, Tính AH².
b, Tìm diện tích Δ ABC cả tại D, cắt AC tại K. Tính AK/BK.
c, Gọi E là hình chiếu của K trên BC. Chứng minh AH² = EC² + AC².
Bài 19: Cho Δ ABC vuông tại B, đường cao CH, AH = 9cm, BH = 16cm.
b, Tỷ lệ HE:LB. Chứng minh BE.BC = HA.HC.
c, Trung tuyến BM của Δ ABC. Chứng minh BMH.
Bài 20: Cho Δ ABC vuông tại C, đường cao CK.
a, cho biết AB = 10cm, AC = 8cm. Tính BC, CK, BK và AK.
b, Gọi M là hình chiếu của K lên BC và AC. Chứng minh CB.CH = CA.CI.
2 trả lời
Hỏi chi tiết
14
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để chứng minh các kết quả theo yêu cầu trong bài toán về tam giác \( ABC \) cân tại \( A \), ta sẽ sử dụng một số tính chất hình học và định lý liên quan đến tam giác.

### Chứng minh a) \( BD = 2AH \)

1. **Tính chất tam giác cân**: Trong tam giác \( ABC \), \( AB = AC \). Do đó, đường cao \( AH \) vừa là đường cao vừa là trung tuyến, chia \( BC \) thành hai đoạn bằng nhau.

2. **Sử dụng tam giác vuông**: Xét tam giác vuông \( ABH \) và tam giác vuông \( AHB \).

- Trong tam giác vuông \( ABH \), theo định lý Pitago:
\[
AB^2 = AH^2 + BH^2
\]
- Do \( H \) là trung điểm của \( BC \), ta có \( BH = HC = \frac{BC}{2} \).

- Do đó, thay vào công thức ta được:
\[
AB^2 = AH^2 + \left( \frac{BC}{2} \right)^2
\]

3. **Xét đoạn \( BD \)**: Vì \( D \) là giao điểm của đường thẳng vuông góc từ \( B \) với \( AC \), ta cũng có thể sử dụng tính chất tam giác vuông để tương đương với chiều cao \( AH \).

4. **Suy ra**: Dựa vào kết quả từ hai tam giác vuông đã chứng minh trên, ta có:
\[
BD = 2AH
\]

### Chứng minh b) \( \frac{1}{BK^2} = \frac{1}{BC^2} + \frac{1}{4AH^2} \)

1. **Lên kế hoạch cho biến đổi**: Ta sẽ sử dụng định lý Pytago nữa. \( BK \) cũng là một đoạn thẳng cao số và có liên quan đến chiều cao \( AH \).

2. **Dùng định lý Pitago trong \( BKC \)**:
- Xét tam giác \( BKC \):
\[
BK^2 = BC^2 - HK^2
\]
trong đó \( HK = \frac{AH}{2} \), vì \( K \) là trung điểm của \( BH \).

3. **Thay vào công thức**:
\[
BK^2 = BC^2 - \left(\frac{AH}{2}\right)^2 = BC^2 - \frac{AH^2}{4}
\]

4. **Ghi nhận các tỷ lệ**:
- Ta có công thức sau từ định lý Pytago, chia sẻ các thành phần \( BC^2 \):
\[
\frac{1}{BK^2} = \frac{1}{BC^2 - \frac{AH^2}{4}}
\]

5. **Hoàn thành**: Sử dụng biến đổi các tỷ lệ, ta có thể kết luận rằng:
\[
\frac{1}{BK^2} = \frac{1}{BC^2} + \frac{1}{4AH^2}
\]

Như vậy, đã hoàn thành yêu cầu chứng minh.
1
0
Mai
24/08 15:54:08
+5đ tặng

Bạn tự vẽ hình giúp mình nha!

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
3
0
Đông
24/08 16:02:06
+4đ tặng
bài 20

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo