Giải hệ phương trình: x² + y² = 2y + 1 và xy = x + 1 Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để giải hệ phương trình: 1. \( x^2 + y^2 = 2y + 1 \) (1) 2. \( xy = x + 1 \) (2) Ta bắt đầu từ phương trình (2): \[ xy - x - 1 = 0 \] Chúng ta có thể biến đổi phương trình này để tìm y theo x: \[ y = \frac{x + 1}{x} \] (với \( x \neq 0 \)) Bây giờ thay y vào phương trình (1): \[ x^2 + \left(\frac{x + 1}{x}\right)^2 = 2\left(\frac{x + 1}{x}\right) + 1 \] Giải nốt: \[ x^2 + \frac{(x + 1)^2}{x^2} = 2\frac{x + 1}{x} + 1 \] Tạo điều kiện chung cho các phần tử: \[ x^4 + (x + 1)^2 = 2(x + 1)x + x^2 \] Giải tiếp phương trình này sẽ dẫn ta đến tìm được các giá trị của x. Sau khi giải xong, ta có được giá trị của \( y \). ### Thực hiện giải chi tiết: 1. Tính \( (x + 1)^2 = x^2 + 2x + 1 \) 2. Thay vào: \[ x^4 + x^2 + 2x + 1 = 2x^2 + 2x + x^2 \] Sau đó, tổ hợp lại: \[ x^4 + x^2 + 2x + 1 = 3x^2 + 2x \] Giải phương trình: \[ x^4 - 2x^2 + 1 = 0 \] Biến đổi thành: \[ (x^2 - 1)^2 = 0 \] Suy ra: \[ x^2 - 1 = 0 \] => \( x^2 = 1 \) => \( x = 1 \) hoặc \( x = -1 \) ### Tìm y tương ứng: - Nếu \( x = 1 \): \[ y = \frac{1 + 1}{1} = 2 \] - Nếu \( x = -1 \): \[ y = \frac{-1 + 1}{-1} = 0 \] ### Kết quả cuối: - Giải của hệ phương trình là: 1. \( (1, 2) \) 2. \( (-1, 0) \) ### Kiểm tra: 1. Đối với điểm \( (1, 2) \): - Thoả mãn \( 1^2 + 2^2 = 2 \cdot 2 + 1 \) → \( 1 + 4 = 4 + 1 \) (Đúng) - Thoả mãn \( 1 \cdot 2 = 1 + 1 \) → \( 2 = 2 \) (Đúng) 2. Đối với điểm \( (-1, 0) \): - Thoả mãn \( (-1)^2 + 0^2 = 2 \cdot 0 + 1 \) → \( 1 + 0 = 0 + 1 \) (Đúng) - Thoả mãn \( -1 \cdot 0 = -1 + 1 \) → \( 0 = 0 \) (Đúng) ### Kết luận: Hệ phương trình có hai nghiệm: - \( (1, 2) \) - \( (-1, 0) \)