Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Tìm các hệ số \( x, y \) để cân bằng các phương trình hóa học sau \( xFe + 3Cl_2 \rightarrow yFeCl_3 \); \( 2SO_2 + xO_2 \leftrightarrow ySO_3 \); \( xAl + 3O_2 \rightarrow yAl_2O_3 \)

----- Nội dung ảnh -----
Mời giải đo đỏi Arsenal đã giành được bao nhiêu danh?
Bài 12. Tìm các hệ số \( x, y \) để cân bằng các phương trình hóa học sau
a) \( xFe + 3Cl_2 \rightarrow yFeCl_3 \)
b) \( 2SO_2 + xO_2 \leftrightarrow ySO_3 \)
c) \( xAl + 3O_2 \rightarrow yAl_2O_3 \)
1 trả lời
Hỏi chi tiết
40
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để cân bằng các phương trình hóa học, chúng ta sẽ tìm các hệ số \( x \) và \( y \) cho từng phương trình.

### a) \( xFe + 3Cl_2 \rightarrow yFeCl_3 \)

- Số nguyên tử Fe ở bên trái: \( x \)
- Số nguyên tử Fe ở bên phải: \( y \)
- Số nguyên tử Cl ở bên trái: \( 3 \)
- Số nguyên tử Cl ở bên phải: \( 3y \)

Cân bằng nguyên tử Fe: \( x = y \)

Cân bằng nguyên tử Cl: \( 3 = 3y \implies y = 1 \)

Vậy hệ số là: \( x = 1, y = 1 \).

### b) \( 2SO_2 + xO_2 \leftrightarrow ySO_3 \)

- Số nguyên tử S ở bên trái: \( 2 \)
- Số nguyên tử S ở bên phải: \( y \)
- Số nguyên tử O ở bên trái: \( 4 + x \)
- Số nguyên tử O ở bên phải: \( 3y \)

Cân bằng nguyên tử S: \( 2 = y \implies y = 2 \)

Thay \( y \) vào phương trình O: \( 4 + x = 3(2) \implies 4 + x = 6 \implies x = 2 \)

Vậy hệ số là: \( x = 2, y = 2 \).

### c) \( xAl + 3O_2 \rightarrow yAl_2O_3 \)

- Số nguyên tử Al ở bên trái: \( x \)
- Số nguyên tử Al ở bên phải: \( 2y \)
- Số nguyên tử O ở bên trái: \( 6 \)
- Số nguyên tử O ở bên phải: \( 3y \)

Cân bằng nguyên tử Al: \( x = 2y \)

Cân bằng nguyên tử O: \( 6 = 3y \implies y = 2 \)

Thay \( y \) vào phương trình Al: \( x = 2(2) = 4 \)

Vậy hệ số là: \( x = 4, y = 2 \).

### Kết quả:

- a) \( x = 1, y = 1 \)
- b) \( x = 2, y = 2 \)
- c) \( x = 4, y = 2 \)
1
0
Ngọc
01/11 23:26:55
+5đ tặng
a) xFe + 3Cl₂ → yFeCl₃
Fe: Ở vế trái có x nguyên tử Fe, ở vế phải có y nguyên tử Fe. Để cân bằng, ta cho x = y.
Cl: Ở vế trái có 6 nguyên tử Cl, ở vế phải có 3y nguyên tử Cl. Để cân bằng, ta cho 3y = 6 => y = 2.
Phương trình cân bằng: xFe + 3Cl₂ → 2FeCl₃ (với x = 2)
b) 2SO₂ + xO₂ → ySO₃
S: Ở vế trái có 2 nguyên tử S, ở vế phải có y nguyên tử S. Để cân bằng, ta cho y = 2.
O: Ở vế trái có 4 + 2x nguyên tử O, ở vế phải có 6 nguyên tử O. Để cân bằng, ta có 4 + 2x = 6 => x = 1.
Phương trình cân bằng: 2SO₂ + O₂ → 2SO₃
c) xAl + 3O₂ → yAl₂O₃
Al: Ở vế trái có x nguyên tử Al, ở vế phải có 2y nguyên tử Al. Để cân bằng, ta cho x = 2y.
O: Ở vế trái có 6 nguyên tử O, ở vế phải có 3y nguyên tử O. Để cân bằng, ta cho 3y = 6 => y = 2.
Phương trình cân bằng: 4Al + 3O₂ → 2Al₂O₃ (với x = 4, y = 2)
 

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Trắc nghiệm Toán học Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư