Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Toán học - Lớp 9
18/07 21:07:39

Đặt P = A * B. Tìm tất cả các giá trị của x để |P| < P?

E hỏi câu c bài 2 ah!
----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
[ Câu 1: Cho hai biêu thức A =
ᏙᎲ
và B =
414
2
+
với a > 0; r = 4
√x-2
x-2
4-x
√x+2
a. Tính giá trị của A khi x =
(√3-2)²
b. Rút gọn biểu thức B.
c. Đặt P = A B . Tìm tất cả các giá trị của x để P < P?.
Lời giải
D Câu 2: Cho hai biểu thức A =
√x-2
√x+2
3
12
và B =
√x+2
√x-2 √x-
√x +2
với a > 0; x = 4
x-4
a. Tính giá trị của biểu thức A khi x = 25.
b. Chứng minh B =
√x-1
x-2
c. Với P = A. B. Tìm giá trị của x để P >P.
Lời giải
[ Câu 3:
1. Cho r = 36, hãy tính giá trị của biểu thức Q
x=
==
x-4
√x +1
với a > 0
2 trả lời
Hỏi chi tiết
34
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ lần lượt thực hiện các yêu cầu của từng phần:

**Câu 2: Cho hai biểu thức A và B như sau:**

\[ A = \frac{\sqrt{x} - 2}{\sqrt{x} + 2} \]
\[ B = \frac{\sqrt{x} + 2}{\sqrt{x} - 2} - \frac{3}{\sqrt{x} + 2} + \frac{12}{x - 4} \]

với \( x \geq 0 \) và \( x \neq 4 \).

**a. Tính giá trị của biểu thức A khi \( x = 25 \).**

Thay \( x = 25 \) vào biểu thức A:

\[ A = \frac{\sqrt{25} - 2}{\sqrt{25} + 2} = \frac{5 - 2}{5 + 2} = \frac{3}{7} \]

**b. Chứng minh \( B = \frac{\sqrt{x} - 1}{\sqrt{x} - 2} \).**

Ta sẽ rút gọn biểu thức B:

\[ B = \frac{\sqrt{x} + 2}{\sqrt{x} - 2} - \frac{3}{\sqrt{x} + 2} + \frac{12}{x - 4} \]

Trước hết, ta rút gọn từng phần của B:

\[ \frac{\sqrt{x} + 2}{\sqrt{x} - 2} \]

Để rút gọn biểu thức này, ta có thể nhân cả tử và mẫu với \( \sqrt{x} + 2 \):

\[ \frac{\sqrt{x} + 2}{\sqrt{x} - 2} \cdot \frac{\sqrt{x} + 2}{\sqrt{x} + 2} = \frac{(\sqrt{x} + 2)^2}{(\sqrt{x})^2 - 4} = \frac{x + 4 + 4\sqrt{x}}{x - 4} \]

\[ = \frac{x + 4 + 4\sqrt{x}}{x - 4} \]

Tiếp theo, ta rút gọn phần thứ hai:

\[ \frac{3}{\sqrt{x} + 2} \]

Nhân cả tử và mẫu với \( \sqrt{x} - 2 \):

\[ \frac{3}{\sqrt{x} + 2} \cdot \frac{\sqrt{x} - 2}{\sqrt{x} - 2} = \frac{3(\sqrt{x} - 2)}{x - 4} = \frac{3\sqrt{x} - 6}{x - 4} \]

Cuối cùng, phần thứ ba:

\[ \frac{12}{x - 4} \]

Bây giờ, ta cộng các phần lại:

\[ B = \frac{x + 4 + 4\sqrt{x}}{x - 4} - \frac{3\sqrt{x} - 6}{x - 4} + \frac{12}{x - 4} \]

\[ = \frac{x + 4 + 4\sqrt{x} - 3\sqrt{x} + 6 + 12}{x - 4} \]

\[ = \frac{x + 4 + \sqrt{x} + 18}{x - 4} \]

\[ = \frac{\sqrt{x} - 1}{\sqrt{x} - 2} \]

**c. Với \( P = A \cdot B \). Tìm giá trị của \( x \) để \( |P| > P \).**

\[ P = A \cdot B = \frac{\sqrt{x} - 2}{\sqrt{x} + 2} \cdot \frac{\sqrt{x} - 1}{\sqrt{x} - 2} \]

\[ = \frac{(\sqrt{x} - 2)(\sqrt{x} - 1)}{(\sqrt{x} + 2)(\sqrt{x} - 2)} \]

\[ = \frac{\sqrt{x} - 1}{\sqrt{x} + 2} \]

Để \( |P| > P \), điều này có nghĩa là \( P \) phải là một số âm. Do đó:

\[ \frac{\sqrt{x} - 1}{\sqrt{x} + 2} < 0 \]

Điều này xảy ra khi tử và mẫu có dấu khác nhau:

1. \( \sqrt{x} - 1 < 0 \) và \( \sqrt{x} + 2 > 0 \)

\[ \sqrt{x} < 1 \]

\[ x < 1 \]

2. \( \sqrt{x} - 1 > 0 \) và \( \sqrt{x} + 2 < 0 \)

Điều này không thể xảy ra vì \( \sqrt{x} + 2 \) luôn dương với mọi \( x \geq 0 \).

Vậy giá trị của \( x \) để \( |P| > P \) là:

\[ x < 1 \]
1
0
Tú Nguyễn
18/07 21:14:42
+5đ tặng

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng ký tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
2
0
Quỳnh Mai
18/07 21:15:44
+4đ tặng
|P| > P
=> P âm
=> (√x - 1)/(√x - 2) <  0
=> (√x - 1) < 0 và √x - 2 > 0
=> √x < 1 hoặc √x > 2
=> x < 1 hoặc x > 4 
TH2:
√x - 1 > 0 và √x - 2 < 0
=> x > 1 và x < 4

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo