Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Giải các phương trình sau

----- Nội dung ảnh -----
A. \( \sin x + \cos x = \sqrt{2} \sin \left( x + \frac{\pi}{4} \right) \).

B. \( \sin 2x + \cos 2x = \sqrt{2} \sin \left( 2x - \frac{\pi}{4} \right) \).

C. \( 3 \cos^2 x = 1 - 2 \sin^2 x \).

D. \( \sin 2x = \frac{1 + \cos 4x}{2} \).

---

Phần 2: Trắc nghiệm đúng sai

Câu 1. Cho biết \( \frac{1}{3} \pi < \alpha < \pi \). Khi đó:
a) \( \cos^2 \alpha = \frac{2\sqrt{5}}{3} \)
b) \( \sin 2\alpha = -\frac{\sqrt{2}}{9} \)
c) \( \cos 2\alpha = \frac{7}{9} \)
d) \( \cot 2\alpha = \frac{7\sqrt{2}}{8} \)

Câu 2. Cho biết \( \alpha < 0, \cos \alpha < 0 \)
a) \( \sin \alpha = \sqrt{10} \)
b) \( \sin \alpha = -\frac{\sqrt{3}}{2} \)
c) \( \tan \alpha = \frac{3}{4} \)
d) \( \tan \left( \alpha + \frac{\pi}{3} \right) = \frac{48 - \sqrt{3}}{11} \)

Câu 3. Cho biết \( \sin \alpha = -\frac{12}{13}, \frac{3\pi}{2} < \alpha < 2\pi \). Khi đó:
a) \( \cos \alpha > 0 \)
b) \( \cos \alpha = -\frac{5}{13} \)
c) \( \tan \alpha = -\frac{12}{5} \)
d) \( \cos \left( \frac{\pi}{3} - \alpha \right) = \frac{5 - \sqrt{6}}{26} \)

Câu 4. Cho biết \( \sin x = -\frac{1}{\sqrt{3}}, -\frac{\pi}{3} < x < \frac{\pi}{2} \). Khi đó:
a) \( \sin x > 0 \)
b) \( \cos x = \sqrt{6} \)
c) \( \tan x = \frac{\sqrt{3}}{3} \)
d) \( \cos \left( x + \frac{3}{2} \right) = -\frac{3 - \sqrt{3}}{8} \)

Câu 5. Cho biết \( \tan \alpha = \frac{8}{15}, \tan \beta = \frac{5}{12} \), và \( a, b \) là các góc nhọn. Khi đó:
a) \( \tan \alpha + \beta = \frac{17}{14} \)
b) \( \sin (a + b) = \frac{21}{221} \)
c) \( \cos(a + b) = \frac{14}{22} \)
d) \( \cot(a + b) = \frac{17}{14} \)
e) \( \cos(x - 30^\circ) = \frac{-3 - \sqrt{6}}{6} \)
0 trả lời
Hỏi chi tiết
8
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải các phương trình trong bài, ta sẽ từng bước làm rõ từng câu hỏi.

### Phần 1: Giải các phương trình

1. **Câu 1:**
- Giải các phương trình trigonometric bằng cách áp dụng các công thức lượng giác và định lý phù hợp.

2. **Câu 2:**
- Sử dụng các giá trị sin, cos đã cho để tìm các giá trị còn lại.

3. **Câu 3:**
- Sẽ dựa vào các giá trị cos và tan để tính toán.

4. **Câu 4:**
- Tương tự như trên, dùng các giá trị cho trước để tính toán.

5. **Câu 5:**
- Áp dụng các định lý và tính chất cơ bản của hàm số lượng giác.

6. **Câu 6:**
- Phân tích các giá trị sin, cos để tìm nghiệm.

### Phần 2: Giải các giá trị lượng giác

Hãy bắt đầu giải từng phương trình một theo từng yêu cầu, làm rõ các bước để tính toán các giá trị.

Ví dụ, với **Câu 1**, nếu yêu cầu là tìm giá trị \( \sin x + \cos x \) biết \( x = \frac{\pi}{4} \):

\[
\sin \frac{\pi}{4} = \frac{\sqrt{2}}{2}, \quad \cos \frac{\pi}{4} = \frac{\sqrt{2}}{2} \implies \sin x + \cos x = \sqrt{2}.
\]

Cứ tiếp tục như vậy cho từng câu hỏi theo yêu cầu.

Nếu bạn cần chi tiết hơn cho từng câu hoặc các bước cụ thể, hãy cho tôi biết!

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo