Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Hai lớp 9A và 9B có 90 học sinh. Mỗi học sinh lớp 9A ủng hộ các bạn bị lũ lụt 4 cây bút còn mỗi học sinh lớp 9B ủng hộ 3 cây bút nên số bút lớp 9A nhiều hơn số bút lớp 9B là 38 cây. Tìm số học sinh mỗi lớp

Bài 7. Hai lớp 9A và 9B có 90 học sinh. Mỗi học sinh lớp 9A ủng hộ các bạn bị lũ lụt 4 cây bút còn mỗi học sinh lớp 9B ủng hộ 3 cây bút nên số bút lớp 9A nhiều hơn số bút lớp 9B là 38 cây. Tìm số học sinh mỗi lớp

Bài 3. Cho tam giác ABC vuông tại A có AH là đường cao.  AB = 9cm; AC = 12cm. Tính BC và các tỉ số lượng giác của góc nhọn B.

Bài 4. Cho tam giác ABC vuông tại A, có AB = 6cm; BC = 10cm, đường cao AH

              Tính số đo góc ABC và cạnh AH.

giúp e với ạ

1 trả lời
Hỏi chi tiết
60
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
### Bài 7: Tìm số học sinh mỗi lớp

Gọi số học sinh lớp 9A là \( x \) và số học sinh lớp 9B là \( y \). Theo đề bài, ta có hệ phương trình sau:

1. \( x + y = 90 \)
2. \( 4x - 3y = 38 \)

Ta sẽ giải hệ phương trình này như sau:

Từ phương trình (1), ta có:
\[ y = 90 - x \]

Thay \( y \) vào phương trình (2):
\[
4x - 3(90 - x) = 38
\]
\[
4x - 270 + 3x = 38
\]
\[
7x - 270 = 38
\]
\[
7x = 38 + 270
\]
\[
7x = 308
\]
\[
x = \frac{308}{7} = 44
\]

Thay \( x \) vào phương trình (1) để tìm \( y \):
\[
y = 90 - 44 = 46
\]

Vậy số học sinh lớp 9A là 44 và số học sinh lớp 9B là 46.

### Bài 3: Tính cạnh BC và các tỉ số lượng giác của góc nhọn B

Tam giác ABC vuông tại A:
- AB = 9 cm
- AC = 12 cm

Theo định lý Pythagore, có:
\[
BC^2 = AB^2 + AC^2
\]
\[
BC^2 = 9^2 + 12^2 = 81 + 144 = 225
\]
\[
BC = \sqrt{225} = 15 \, \text{cm}
\]

Tiếp theo, tính các tỉ số lượng giác của góc nhọn B:
- Sin B:
\[
\sin B = \frac{AC}{BC} = \frac{12}{15} = \frac{4}{5}
\]

- Cos B:
\[
\cos B = \frac{AB}{BC} = \frac{9}{15} = \frac{3}{5}
\]

- Tan B:
\[
\tan B = \frac{AC}{AB} = \frac{12}{9} = \frac{4}{3}
\]

### Bài 4: Tính số đo góc ABC và cạnh AH

Tam giác ABC vuông tại A:
- AB = 6 cm
- BC = 10 cm

Ta tìm AC bằng định lý Pythagore:
\[
AC^2 = BC^2 - AB^2
\]
\[
AC^2 = 10^2 - 6^2 = 100 - 36 = 64
\]
\[
AC = \sqrt{64} = 8 \, \text{cm}
\]

Các tỉ số lượng giác của góc ABC:
- Sin ABC:
\[
\sin ABC = \frac{AC}{BC} = \frac{8}{10} = \frac{4}{5}
\]

- Cos ABC:
\[
\cos ABC = \frac{AB}{BC} = \frac{6}{10} = \frac{3}{5}
\]

- Tan ABC:
\[
\tan ABC = \frac{AC}{AB} = \frac{8}{6} = \frac{4}{3}
\]

Còn về cạnh AH (cát tuyến), sử dụng công thức:
\[
AH = \frac{AB \cdot AC}{BC}
\]
\[
AH = \frac{6 \cdot 8}{10} = \frac{48}{10} = 4.8 \, \text{cm}
\]

### Tóm tắt kết quả
- **Bài 7**: 9A: 44 học sinh, 9B: 46 học sinh.
- **Bài 3**: BC = 15 cm, sin B = 4/5, cos B = 3/5, tan B = 4/3.
- **Bài 4**: góc ABC có tỉ số lượng giác tương tự như trên, AH = 4.8 cm.
1
0
Ngọc
07/11 21:42:54
+5đ tặng

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Trắc nghiệm Toán học Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư