Cho tam gIác ABC, M tùy ý. Chứng minh: vectơMA.vectơ BC + vectơMB.vectơCA + vectơMC.vectơAB = 0 Cho tam gIác ABC, M tùy ý:
a) Chứng minh vectơMA . vectơ BC + vectơMB . vectơCA + vectơMC . vectơAB=0
b) Gỉa sử tam giác ABC đều, M thuộc đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC, AB=a.
Chứng minh MA^2 + MB^2 + MC^2 không đổi và tính giá trị biểu thức theo a.
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để chứng minh các mệnh đề trong bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng các vào lý thuyết của hình học vector. ### a) Chứng minh vectơ MA . vectơ BC + vectơ MB . vectơ CA + vectơ MC . vectơ AB = 0 Gọi \( \vec{A}, \vec{B}, \vec{C}, \vec{M} \) lần lượt là các vectơ vị trí của các đỉnh tam giác \( A, B, C \) và điểm \( M \). Theo định nghĩa, các vectơ như sau: - \( \vec{MA} = \vec{A} - \vec{M} \) - \( \vec{MB} = \vec{B} - \vec{M} \) - \( \vec{MC} = \vec{C} - \vec{M} \) Chúng ta cũng có các vectơ cạnh như sau: - \( \vec{BC} = \vec{C} - \vec{B} \) - \( \vec{CA} = \vec{A} - \vec{C} \) - \( \vec{AB} = \vec{B} - \vec{A} \) Ta cần chứng minh: \[ \vec{MA} \cdot \vec{BC} + \vec{MB} \cdot \vec{CA} + \vec{MC} \cdot \vec{AB} = 0 \] Thay thế các vectơ vào biểu thức: \[ (\vec{A} - \vec{M}) \cdot (\vec{C} - \vec{B}) + (\vec{B} - \vec{M}) \cdot (\vec{A} - \vec{C}) + (\vec{C} - \vec{M}) \cdot (\vec{B} - \vec{A}) \] Mở rộng từng hạng tử: 1. \( \vec{A} \cdot \vec{C} - \vec{A} \cdot \vec{B} - \vec{M} \cdot \vec{C} + \vec{M} \cdot \vec{B} \) 2. \( \vec{B} \cdot \vec{A} - \vec{B} \cdot \vec{C} - \vec{M} \cdot \vec{A} + \vec{M} \cdot \vec{C} \) 3. \( \vec{C} \cdot \vec{B} - \vec{C} \cdot \vec{A} - \vec{M} \cdot \vec{B} + \vec{M} \cdot \vec{A} \) Khi cộng tất cả các hạng tử trên, các sản phẩm của vectơ với nhau sẽ triệt tiêu vì: - \( \vec{A} \cdot \vec{B} + \vec{B} \cdot \vec{A} \) - \( \vec{B} \cdot \vec{C} + \vec{C} \cdot \vec{B} \) - \( \vec{C} \cdot \vec{A} + \vec{A} \cdot \vec{C} \) Cuối cùng, tất cả các thành phần này đều triệt tiêu, điều này chứng minh rằng: \[ \vec{MA} \cdot \vec{BC} + \vec{MB} \cdot \vec{CA} + \vec{MC} \cdot \vec{AB} = 0 \] ### b) Gỉa sử tam giác ABC đều, M thuộc đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC, AB = a. Chứng minh MA² + MB² + MC² không đổi và tính giá trị biểu thức theo a. Gọi \( O \) là trung điểm của đoạn \( BC \) và \( R \) là bán kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác \( ABC \). Khi \( M \) di chuyển trên đường tròn này, ta có độ dài các đoạn từ \( M \) tới các đỉnh của tam giác ABC. Đối với tam giác đều \( ABC \), có một tính chất đặc biệt rằng: \[ MA^2 + MB^2 + MC^2 = 3R^2 + \frac{a^2}{3} \] Khi \( M \) di chuyển trên đường tròn ngoại tiếp, \( R \) không thay đổi, do đó tổng \( MA^2 + MB^2 + MC^2 \) cũng không đổi. Tính giá trị biểu thức: Khi \( AB = a \), có thể tính: \[ 3R^2 = 3 \left( \frac{a}{\sqrt{3}} \right)^2 = \frac{a^2}{3} \] Vì vậy: \[ MA^2 + MB^2 + MC^2 = 3R^2 + \frac{a^2}{3} = \frac{a^2}{3} + \frac{a^2}{3} = \frac{2a^2}{3} \] Do đó, giá trị biểu thức \( MA^2 + MB^2 + MC^2 \) không đổi bằng \( \frac{2a^2}{3} \). ### Kết luận: 1. Chứng minh vectơ \( MA \cdot BC + MB \cdot CA + MC \cdot AB = 0 \) đã hoàn thành. 2. Chứng minh \( MA^2 + MB^2 + MC^2 = 2R^2 + a^2 \) với \( A, B, C \) đều là một tam giác đều đã hoàn thành.