Cân bằng các phương trình hóa học bằng cách tìm các hệ số x; y Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi ### Bài 2.9: Cân bằng các phương trình hóa học a) Phương trình: \[ x \text{KClO}_3 \rightarrow y \text{KCl} + z \text{O}_2 \] 1. **Kali (K)**: \( x = y \) 2. **Clor (Cl)**: \( x = y \) 3. **Oxy (O)**: \( 3x = z \) Từ các phương trình trên, ta có hệ: \[ \begin{align*} y &= x \quad (1) \\ z &= 3x \quad (2) \end{align*} \] Giả sử \( x = 2 \), thì từ (1) và (2): \[ y = 2 \quad \text{và} \quad z = 6 \] Kết quả: \( x = 2, y = 2, z = 6 \). b) Phương trình: \[ x \text{Fe} + y \text{O}_2 \rightarrow z \text{Fe}_2\text{O}_3 \] 1. **Fe**: \( x = 2z \) 2. **O**: \( 2y = 3z \) Từ đó ta có: \[ \begin{align*} y &= \frac{3}{2}z \quad (1) \\ x &= 2z \quad (2) \end{align*} \] Chọn \( z = 2 \): \[ x = 2 \times 2 = 4 \quad \text{và} \quad y = \frac{3}{2} \times 2 = 3 \] Kết quả: \( x = 4, y = 3, z = 2 \). ### Bài 2.10: Xác định đa thức a) Đa thức: \[ P(x) = ax^2 + bx + 2 \] Để biết \( P(x) \) có hai nghiệm là 1 và 2, ta sử dụng định lý Viète: \[ \begin{align*} 1 + 2 &= -\frac{b}{a} \quad (1)\\ 1 \cdot 2 &= \frac{2}{a} \quad (2) \end{align*} \] Từ (1): \( 3 = -\frac{b}{a} \rightarrow b = -3a \) Từ (2): \( 2 = \frac{2}{a} \rightarrow a = 1 \) Thay \( a \) vào \( b \): \[ b = -3 \] => Kết quả: \( P(x) = x^2 - 3x + 2\). b) Đa thức: \[ Q(x) = mx + n \] Biết \( Q(-1) = 3 \) và \( Q\left(\frac{1}{2}\right) = 1 \): 1. Từ \( Q(-1) = 3 \): \[ -m + n = 3 \quad (1) \] 2. Từ \( Q\left(\frac{1}{2}\right) = 1 \): \[ \frac{m}{2} + n = 1 \quad (2) \] Giải hệ phương trình (1) và (2): Từ phương trình (1): \( n = m + 3 \) Thay vào phương trình (2): \[ \frac{m}{2} + m + 3 = 1 \\ \frac{3m}{2} = -2 \\ m = -\frac{4}{3} \] Thay \( m \) lại vào \( n = m + 3 \): \[ n = -\frac{4}{3} + 3 = \frac{5}{3} \] Kết quả: \( Q(x) = -\frac{4}{3}x + \frac{5}{3} \).