Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Trong các phân số sau đây, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn? Giải thích 1) \(\frac{8}{25}\) 2) \(\frac{11}{40}\) 3) \(\frac{5}{44}\) 4) ..

----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
Bài 3. Trong các phân số sau đây, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn? Giải thích.

1) \(\frac{8}{25}\)

2) \(\frac{11}{40}\)

3) \(\frac{5}{44}\)

4) \(\frac{12}{9}\)

5) \(\frac{43}{125}\)

6) \(\frac{-7}{12}\)

7) \(\frac{91}{75}\)

8) \(\frac{28}{8}\)

9) \(\frac{63}{120}\)

10) \(\frac{720}{210}\)

11) \(\frac{560}{420}\)

12) \(\frac{630}{360}\)

13) \(\frac{234}{432}\)
1 trả lời
Hỏi chi tiết
18
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để xác định phân số nào có thể viết dưới dạng số thập phân hữu hạn và phân số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn, ta sẽ dựa vào mẫu số của các phân số này sau khi đã rút gọn về dạng tối giản.

**Quy tắc:**
- Một phân số \(\frac{a}{b}\) có thể viết dưới dạng số thập phân hữu hạn nếu mẫu số \(b\) (sau khi đã rút gọn) chỉ có các thừa số là 2 và 5.
- Một phân số \(\frac{a}{b}\) sẽ viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn nếu mẫu số \(b\) (sau khi đã rút gọn) có các thừa số khác ngoài 2 và 5.

Bây giờ, ta sẽ kiểm tra từng phân số:

1) \(\frac{8}{25}\):
- Mẫu số \(25 = 5^2\) → Hữu hạn.

2) \(\frac{11}{40}\):
- Mẫu số \(40 = 2^3 \times 5\) → Hữu hạn.

3) \(\frac{5}{44}\):
- Mẫu số \(44 = 2^2 \times 11\) → Vô hạn tuần hoàn.

4) \(\frac{12}{9}\):
- Mẫu số \(9 = 3^2\) → Vô hạn tuần hoàn.

5) \(\frac{12}{125}\):
- Mẫu số \(125 = 5^3\) → Hữu hạn.

6) \(\frac{7}{8}\):
- Mẫu số \(8 = 2^3\) → Hữu hạn.

7) \(\frac{63}{210}\):
- Mẫu số \(210 = 2 \times 3 \times 5 \times 7\) → Vô hạn tuần hoàn.

8) \(\frac{12}{75}\):
- Mẫu số \(75 = 3 \times 5^2\) → Vô hạn tuần hoàn.

9) \(\frac{91}{28}\):
- Mẫu số \(28 = 2^2 \times 7\) → Vô hạn tuần hoàn.

10) \(\frac{-39}{52}\):
- Mẫu số \(52 = 2^2 \times 13\) → Vô hạn tuần hoàn.

11) \(\frac{720}{210}\):
- Mẫu số \(210 = 2 \times 3 \times 5 \times 7\) → Vô hạn tuần hoàn.

12) \(\frac{120}{420}\):
- Mẫu số \(420 = 2^2 \times 3 \times 5 \times 7\) → Vô hạn tuần hoàn.

13) \(\frac{234}{432}\):
- Mẫu số \(432 = 2^4 \times 3^3\) → Vô hạn tuần hoàn.

14) \(\frac{123}{120}\):
- Mẫu số \(120 = 2^3 \times 3 \times 5\) → Hữu hạn.

15) \(\frac{-2345}{1200}\):
- Mẫu số \(1200 = 2^4 \times 3 \times 5^2\) → Hữu hạn.

### Kết luận:
- **Hữu hạn:** \(\frac{8}{25}, \frac{11}{40}, \frac{12}{125}, \frac{7}{8}, \frac{123}{120}, \frac{-2345}{1200}\)
- **Vô hạn tuần hoàn:** \(\frac{5}{44}, \frac{12}{9}, \frac{63}{210}, \frac{12}{75}, \frac{91}{28}, \frac{-39}{52}, \frac{720}{210}, \frac{120}{420}, \frac{234}{432}\)
1
0
Phương
13/08 08:29:48
+5đ tặng

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng ký tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo