----- Nội dung dịch tự động từ ảnh ----- \[ \sqrt{x-4\sqrt{x-1}+3} + \sqrt{x-6\sqrt{x-1}+8} = 1 \] \[ 4\sqrt{x+1} = x^2 - 15x + 14 \]
0 trả lời
23 Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để giải phương trình: \[ \sqrt{x - 4\sqrt{x - 1} + 3} + \sqrt{x - 6\sqrt{x - 1} + 8} = 1 \] ta đặt \( y = \sqrt{x - 1} \). Khi đó, \( x = y^2 + 1 \). Thay vào phương trình: \[ \sqrt{y^2 + 1 - 4y + 3} + \sqrt{y^2 + 1 - 6y + 8} = 1 \] đơn giản hóa các biểu thức trong căn: 1. \( \sqrt{y^2 - 4y + 4} = \sqrt{(y - 2)^2} = |y - 2| \) 2. \( \sqrt{y^2 - 6y + 9} = \sqrt{(y - 3)^2} = |y - 3| \) Vậy phương trình trở thành: \[ |y - 2| + |y - 3| = 1 \] Chúng ta cần xét các trường hợp cho \( y \): 1. **Trường hợp 1**: \( y \geq 3 \) \[ (y - 2) + (y - 3) = 1 \implies 2y - 5 = 1 \implies 2y = 6 \implies y = 3 \] (Giá trị này thỏa mãn \( y \geq 3 \)). 2. **Trường hợp 2**: \( 2 \leq y < 3 \) \[ (y - 2) + (3 - y) = 1 \implies 1 = 1 \quad \text{(luôn đúng)} \] (Nên \( y \) có thể nhận mọi giá trị trong khoảng \( [2, 3) \)). 3. **Trường hợp 3**: \( y < 2 \) \[ (2 - y) + (3 - y) = 1 \implies 5 - 2y = 1 \implies 2y = 4 \implies y = 2 \] (Giá trị này không thỏa mãn \( y < 2 \)). Kết luận từ các trường hợp trên, \( y \) nằm trong khoảng \( [2, 3] \), tức là: \[ 2 \leq \sqrt{x - 1} \leq 3 \] Giải bất phương trình này: 1. Từ \( \sqrt{x - 1} \geq 2 \): \[ x - 1 \geq 4 \implies x \geq 5 \] 2. Từ \( \sqrt{x - 1} \leq 3 \): \[ x - 1 \leq 9 \implies x \leq 10 \] Vậy, nghiệm của phương trình là \( x \) trong khoảng: \[ [5, 10] \] Kiểm tra các giá trị đầu và cuối: - Với \( x = 5 \): \[ \sqrt{5 - 4\cdot2 + 3} + \sqrt{5 - 6\cdot2 + 8} = \sqrt{0} + \sqrt{0} = 0 \] (không thỏa mãn) - Với \( x = 10 \): \[ \sqrt{10 - 4\cdot3 + 3} + \sqrt{10 - 6\cdot3 + 8} = \sqrt{1} + \sqrt{0} = 1 \] (thỏa mãn) Nên nghiệm cuối cùng của phương trình là: \[ x \in [5, 10] \] Nghiệm cụ thể là \( x = 10 \).