----- Nội dung dịch tự động từ ảnh ----- Bài 2: Giải phương trình: a/ \( \sqrt{3/4x+4-\frac{9}{x+9}-8} \sqrt{x+1} = 5 \) b/ \( \sqrt{x^2-4x+4} = 2 \) c/ \( \sqrt{2x-6+x^2} = x-2 \) d/ \( \sqrt{x^2+4} = \sqrt{2x+3} \) e/ \( x+\sqrt{2x+15} = 0 \)
0 trả lời
22 Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Dưới đây là cách giải từng phương trình trong bài 2: ### a) \(\sqrt{3x + 4} - \sqrt{9x + 9} = \sqrt{x + 1} - 5\) 1. Đưa tất cả các phần tử về một bên. 2. Bình phương cả hai vế để loại bỏ căn bậc hai. 3. Giải phương trình bậc hai nếu có. 4. Kiểm tra nghiệm. ### b) \(\sqrt{x^2 - 4x + 4} = 2\) 1. Nhận thấy rằng \(\sqrt{x^2 - 4x + 4} = \sqrt{(x-2)^2}\). 2. Xét các trường hợp: \(x - 2 = 2\) hoặc \(x - 2 = -2\). 3. Giải và kiểm tra nghiệm. ### c) \(\sqrt{x^2 - 6x + 9} = x - 2\) 1. Nhận thấy rằng \(\sqrt{x^2 - 6x + 9} = \sqrt{(x-3)^2}\). 2. Xét các trường hợp: \(x - 3 = x - 2\) và \(x - 3 = -(x - 2)\). 3. Giải và kiểm tra nghiệm. ### d) \(\sqrt{x^2 + 4} = \sqrt{2x + 3}\) 1. Bình phương cả hai vế để loại bỏ căn bậc hai. 2. Giải phương trình bậc hai sau khi đưa tất cả các phần tử về một bên. 3. Kiểm tra nghiệm. ### e) \(\sqrt{x^2 - 1} = 2\) 1. Bình phương cả hai vế để loại bỏ căn bậc hai. 2. Giải phương trình bậc hai. 3. Kiểm tra nghiệm. ### f) \(x + \sqrt{2x + 15} = 0\) 1. Đưa \(x\) sang một bên, ta có \(\sqrt{2x + 15} = -x\). 2. Bình phương cả hai vế. 3. Giải phương trình bậc hai. 4. Kiểm tra nghiệm. **Lưu ý:** Trong từng bước, phải kiểm tra các nghiệm để đảm bảo rằng các giá trị tìm được là nghiệm của phương trình ban đầu, vì việc bình phương có thể tạo ra nghiệm giả.