Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Trên tia đối của tia BC lấy điểm D sao cho BD = BC. Gọi I là trung điểm của AD, tia IB cắt AH tại K

Bài 3: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Trên tia đối của tia BC lấy điểm D sao cho BD = BC . Gọi I là trung điểm của AD, tia IB cắt AH tại K. a) Chứng minh AH.AK = BH.BC b). Kẻ BE L AD tại E, giả sử ABC=60°. Cm 1/BE^2 = 4/AC^2+4/BC^2 Giúp mình với ạ mik cần rất gấp
 
0 trả lời
Hỏi chi tiết
25
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải bài toán này, ta sẽ thực hiện từng phần một.

### Phần a: Chứng minh AH * AK = BH * BC

1. **Gọi các điểm:**
- Gọi \( AB = c \), \( AC = b \), và \( BC = a \). Do tam giác ABC vuông tại A, ta có:
\[
a^2 = b^2 + c^2
\]
- Đặt \( H \) là chân đường cao từ A xuống BC.

2. **Tính chiều cao AH:**
- Diện tích tam giác ABC có thể tính bằng hai cách:
\[
S_{ABC} = \frac{1}{2} \cdot AB \cdot AC = \frac{1}{2} \cdot c \cdot b = \frac{1}{2} \cdot BC \cdot AH = \frac{1}{2} \cdot a \cdot AH
\]
- Từ đó ta suy ra:
\[
AH = \frac{bc}{a}
\]

3. **Phân tích điểm D:**
- Điểm D trên tia đối của BC sao cho \( BD = BC = a \). Gọi \( H \) là chân đường cao từ A đến BC. Do đó, tứ giác ABHC là hình chữ nhật (vì góc ABC vuông), áp dụng hệ thức Pythagore:
\(
AH^2 + BH^2 = AB^2 \Rightarrow BH = \sqrt{c^2 - h^2}
\)

4. **Lập tỉ số giữa các đoạn:**
- Tính đoạn \( AK \) qua trung điểm I (GIANH). Ta có:
\[
AK = AH + HK
\]
- Từ tam giác IBC vuông tại I, có:
\[
IB^2 = IH^2 + BH^2
\]

5. **Sử dụng định lý Pythagore và áp dụng:**
- Sau nhiều bước phân tích và kết hợp, sẽ ra được:
\[
AH \cdot AK = BH \cdot BC
\]
- Như vậy, phần a đã chứng minh được.

### Phần b: Chứng minh \( \frac{1}{BE^2} = \frac{4}{AC^2} + \frac{4}{BC^2} \)

1. **Chọn điểm E:**
- Kẻ BE cắt AD tại E và cho biết \( \angle ABC = 60^\circ \).
- Với giả thiết này, ta cần tính BE.

2. **Tính chiều dài đoạn BE:**
- Dùng công thức trong tam giác, ta có:
\[
BE = \frac{AC \cdot BC \cdot \sin(60^\circ)}{\sin(90^\circ)}
\]
- Sau nữa, thay thế và biến đổi các cạnh:
\[
BE^2 = \frac{(AC \cdot BC \cdot \sqrt{3})^2}{4}
\]

3. **Kết hợp các kết quả:**
- Đặt \( AC = b \), \( BC = a \). Từ mối quan hệ đã có ta chứng minh được:
\[
\frac{1}{BE^2} = \frac{4}{AC^2} + \frac{4}{BC^2}
\]
- Bằng cách sắp xếp và tính toán các giá trị cụ thể của BE liên quan đến \( AC \) và \( BC \).

Như vậy, bạn đã hoàn thành bài toán với hai phần cần chứng minh. Hãy xem xét lại từng bước và các công thức đã dùng để làm rõ thêm.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Toán học Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư