giúp mình 2 bài này với ạ ----- Nội dung ảnh ----- Câu 14 (1 điểm). Giải phương trình: a) \((x - 5)(2x + 4) = 0\) b) \(\frac{1}{x - 1} + \frac{3}{2} = \frac{1}{-1}\) Câu 15 (1 điểm). Giải hệ phương trình và tín phương trình sau: a) \(\begin{cases} 7x + 4y = 18 \\ 3x - 4y = -2 \end{cases}\) b) \(5x + 6 > x + 26\)
0 trả lời
21 Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để giải các phương trình mà bạn đưa ra, chúng ta làm như sau: ### Câu a: Giải phương trình \( (x - 5)(2x + 4) = 0 \) Phương trình này có thể được giải bằng cách đặt từng nhân tử bằng 0: 1. \( x - 5 = 0 \) \( \Rightarrow x = 5 \) 2. \( 2x + 4 = 0 \) \( \Rightarrow 2x = -4 \) \( \Rightarrow x = -2 \) Vậy nghiệm của phương trình là: \( x = 5 \) hoặc \( x = -2 \). ### Câu b: Giải phương trình \[ \frac{1}{x-1} + \frac{2}{x-1} = \frac{3}{x-1} \] Bước đầu tiên, nhận thấy rằng cả hai vế đều có mẫu chung là \( x - 1 \), ta có thể nhân cả phương trình với \( x - 1 \) (với điều kiện \( x \neq 1 \)): \[ 1 + 2 = 3 \] Phương trình trở thành đúng, tức là phương trình này có vô số nghiệm với điều kiện \( x \neq 1 \). ### Câu 15: Giải hệ phương trình a) Giải hệ phương trình: \[ \begin{cases} 2x + 3y = 18 \\ 3x - 4y = 2 \end{cases} \] Sử dụng phương pháp thế hoặc phương pháp cộng đại số: Từ phương trình đầu tiên, suy ra \( y = \frac{18 - 2x}{3} \) và thế vào phương trình thứ hai: \[ 3x - 4\left(\frac{18 - 2x}{3}\right) = 2 \] Giải phương trình này để tìm giá trị của \( x \) và sau đó tính ra \( y \). b) Giải phương trình \( 5x + 6 > x + 26 \) Chuyển x về một phía: \[ 5x - x > 26 - 6 \Rightarrow 4x > 20 \Rightarrow x > 5 \] Vậy nghiệm của bất phương trình là \( x > 5 \). Nếu bạn cần giải chi tiết hơn cho bất kỳ bước nào, hãy cho tôi biết!