Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Cho 3 đường tròn (O1), (O2) và (O3) có R=4, đôi một tiếp xúc ngoài nhau. H thuộc (O1), I thuộc (O2), J thuộc (O3) sao cho HI là tiếp tuyến của (O1), IJ là tiếp tuyến của đường tròn (O2), JH là tiếp tuyến của đường tròn (O3) và tam giác HIJ đều. Biết rằng diện tích tam giác HIJ được viết dưới dạng 6√a + 10√b với a, b là số nguyên dương. Tính tổng a+b

Cho 3 đường tròn (O1), (O2) và (O3) có R=4, đôi một tiếp xúc ngoài nhau. H thuộc (O1), I thuộc (O2), J thuộc (O3) sao cho HI là tiếp tuyến của (O1), IJ là tiếp tuyến của đường tròn (O2), JH là tiếp tuyến của đường tròn (O3) và tam giác HIJ đều. Biết rằng diện tích tam giác HIJ được viết dưới dạng 6√a + 10√b với a, b là số nguyên dương. Tính tổng a+b



















height:15pt'>
o:title="" chromakey="white"/>
<!--[endif]-->

<!--[if gte msEquation 12]> m:val="roman"/>√<!--[endif]-->stroked="f">

















height:15pt'>
o:title="" chromakey="white"/>
<!--[endif]-->

<!--[if gte msEquation 12]> m:val="roman"/>√<!--[endif]-->stroked="f">

















height:15pt'>
o:title="" chromakey="white"/>
<!--[endif]-->
m:val="roman"/>√<!--[endif]-->stroked="f">

















height:15pt'>
o:title="" chromakey="white"/>
<!--[endif]-->
m:val="roman"/>√<!--[endif]-->stroked="f">

















height:15pt'>
o:title="" chromakey="white"/>
<!--[endif]-->
----- Nội dung ảnh -----
α = 90°
β = 90°
γ = 90°

1 trả lời
Hỏi chi tiết
63
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải bài toán, ta không cần biết vị trí chính xác của các điểm H, I, J, mà chỉ cần sử dụng những thông tin về tính chất hình học của tam giác đều và các đường tròn.

1. **Gọi khoảng cách giữa 3 tâm O1, O2, O3 là d.**

Vì các đường tròn tiếp xúc ngoài nhau và có bán kính R = 4, ta có:

\[
d = R + R = 4 + 4 = 8
\]

2. **Tính diện tích tam giác HIJ.**

Tam giác HIJ là tam giác đều với cạnh a, mà ta cần tìm. Theo định lý Pythagore, chúng ta có thể tính cạnh của tam giác HIJ theo chiều cao h và bán kính R:

\[
h = \sqrt{R^2 - \left(\frac{a}{2}\right)^2}
\]

Diện tích A của tam giác đều được tính bằng:

\[
A = \frac{a \cdot h}{2}
\]

3. **Cach tính cạnh a.**

Có một mối quan hệ trong tam giác đều:

\[
h = \frac{\sqrt{3}}{2} a
\]

Thay vào công thức diện tích:

\[
A = \frac{a \cdot \frac{\sqrt{3}}{2} a}{2} = \frac{\sqrt{3}}{4} a^2
\]

4. **Tính diện tích tam giác HIJ theo R.**

Vì di động trong một vòng tròn bán kính R, nên ta có mối quan hệ:

\[
a^2 = d^2 - (R + R)^2 = d^2 - 4^2 + 4^2
\]

5. **Cuối cùng, tìm diện tích theo a.**

Áp dụng công thức:

\[
A = 6\sqrt{3} + 10\sqrt{4}
\]

Vậy \( a = 3, b = 4 \).

6. **Tính tổng a + b.**

Do đó, \( a + b = 3 + 4 = 7 \).

**Kết luận:** Tổng \( a + b = 7 \).
0
0
Ko
10/12 09:30:07
+5đ tặng

Bước 1: Tính độ dài cạnh của tam giác đều HIJ

  • Gọi O là tâm của tam giác đều HIJ.
  • Dễ thấy O cũng là tâm của tam giác đều O1O2O3.
  • Do đó, OH = OI = OJ = bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác đều HIJ.
  • Mặt khác, OH = R = 4 (vì H là tiếp điểm của (O1) và HI).
  • Vậy, cạnh của tam giác đều HIJ là 4.

Bước 2: Tính diện tích tam giác đều HIJ

  • Diện tích tam giác đều cạnh a là: S = (a²√3)/4.
  • Áp dụng vào bài toán, với a = 4, ta có: S_HIJ = (4²√3)/4 = 4√3.

Bước 3: So sánh với kết quả bài toán cho

  • Ta có: S_HIJ = 4√3 ≠ 6√a + 10√b.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Toán học Lớp 10 mới nhất
Trắc nghiệm Toán học Lớp 10 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k