LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Tính độ dài cạnh AC. Tính diện tích tam giác ABC. Tính R; r

Cho tam giác ABC có: góc B=60 độ;góc C=45 độ;AB=5
a)tính độ dài cạnh AC
b)tính diện tích tam giác ABC
c)tính R,r
và cho em hỏi cách bấm máy tính ở phần định lí sin với ạ,em ấn mà toàn ra 1 hàng số thập phân mà không biết mình thiếu bước nào,những phần khác nếu không phiền thì có thể hướng dẫn giải chi tiết giúp em với ạ.em cảm ơn
 
1 trả lời
Hỏi chi tiết
49
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Chào bạn! Để giải bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng các công thức lượng giác và định lý sin. Dưới đây là các bước chi tiết để giải bài toán:

### a) Tính độ dài cạnh AC

Đầu tiên, chúng ta cần tính góc A. Vì tổng các góc trong tam giác bằng 180 độ, ta có:
\[ \angle A = 180^\circ - \angle B - \angle C = 180^\circ - 60^\circ - 45^\circ = 75^\circ \]

Sử dụng định lý sin:
\[ \frac{AB}{\sin C} = \frac{AC}{\sin B} \]

Thay các giá trị vào:
\[ \frac{5}{\sin 45^\circ} = \frac{AC}{\sin 60^\circ} \]

Ta biết rằng:
\[ \sin 45^\circ = \frac{\sqrt{2}}{2} \]
\[ \sin 60^\circ = \frac{\sqrt{3}}{2} \]

Thay vào phương trình:
\[ \frac{5}{\frac{\sqrt{2}}{2}} = \frac{AC}{\frac{\sqrt{3}}{2}} \]

Giải phương trình này:
\[ \frac{5 \times 2}{\sqrt{2}} = \frac{AC \times 2}{\sqrt{3}} \]
\[ \frac{10}{\sqrt{2}} = \frac{2AC}{\sqrt{3}} \]
\[ \frac{10 \sqrt{3}}{2 \sqrt{2}} = AC \]
\[ AC = \frac{10 \sqrt{3}}{2 \sqrt{2}} \times \frac{\sqrt{2}}{\sqrt{2}} = \frac{10 \sqrt{6}}{4} = \frac{5 \sqrt{6}}{2} \]

Vậy độ dài cạnh AC là:
\[ AC = \frac{5 \sqrt{6}}{2} \]

### b) Tính diện tích tam giác ABC

Diện tích tam giác ABC có thể tính bằng công thức:
\[ S = \frac{1}{2} AB \cdot AC \cdot \sin A \]

Thay các giá trị vào:
\[ S = \frac{1}{2} \times 5 \times \frac{5 \sqrt{6}}{2} \times \sin 75^\circ \]

Ta biết rằng:
\[ \sin 75^\circ = \sin (45^\circ + 30^\circ) = \sin 45^\circ \cos 30^\circ + \cos 45^\circ \sin 30^\circ \]
\[ \sin 75^\circ = \frac{\sqrt{2}}{2} \times \frac{\sqrt{3}}{2} + \frac{\sqrt{2}}{2} \times \frac{1}{2} = \frac{\sqrt{6}}{4} + \frac{\sqrt{2}}{4} = \frac{\sqrt{6} + \sqrt{2}}{4} \]

Thay vào công thức diện tích:
\[ S = \frac{1}{2} \times 5 \times \frac{5 \sqrt{6}}{2} \times \frac{\sqrt{6} + \sqrt{2}}{4} \]
\[ S = \frac{25 \sqrt{6}}{4} \times \frac{\sqrt{6} + \sqrt{2}}{4} \]
\[ S = \frac{25 \sqrt{6} (\sqrt{6} + \sqrt{2})}{16} \]
\[ S = \frac{25 (6 + \sqrt{12})}{16} \]
\[ S = \frac{25 (6 + 2\sqrt{3})}{16} \]
\[ S = \frac{150 + 50\sqrt{3}}{16} \]
\[ S = \frac{75 + 25\sqrt{3}}{8} \]

Vậy diện tích tam giác ABC là:
\[ S = \frac{75 + 25\sqrt{3}}{8} \]

### c) Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp (R) và nội tiếp (r)

Bán kính đường tròn ngoại tiếp (R) được tính bằng công thức:
\[ R = \frac{a}{2 \sin A} \]

Trong đó \( a = BC \). Sử dụng định lý sin để tính BC:
\[ \frac{BC}{\sin A} = \frac{AB}{\sin C} \]
\[ \frac{BC}{\sin 75^\circ} = \frac{5}{\sin 45^\circ} \]
\[ BC = \frac{5 \sin 75^\circ}{\sin 45^\circ} \]
\[ BC = \frac{5 \times \frac{\sqrt{6} + \sqrt{2}}{4}}{\frac{\sqrt{2}}{2}} \]
\[ BC = \frac{5 (\sqrt{6} + \sqrt{2})}{2 \sqrt{2}} \]
\[ BC = \frac{5 (\sqrt{6} + \sqrt{2})}{2 \sqrt{2}} \times \frac{\sqrt{2}}{\sqrt{2}} \]
\[ BC = \frac{5 (\sqrt{12} + 2)}{4} \]
\[ BC = \frac{5 (2\sqrt{3} + 2)}{4} \]
\[ BC = \frac{10\sqrt{3} + 10}{4} \]
\[ BC = \frac{5\sqrt{3} + 5}{2} \]

Vậy:
\[ R = \frac{BC}{2 \sin A} = \frac{\frac{5\sqrt{3} + 5}{2}}{2 \sin 75^\circ} \]
\[ R = \frac{5\sqrt{3} + 5}{4 \sin 75^\circ} \]
\[ R = \frac{5\sqrt{3} + 5}{4 \times \frac{\sqrt{6} + \sqrt{2}}{4}} \]
\[ R = \frac{5\sqrt{3} + 5}{\sqrt{6} + \sqrt{2}} \]

Bán kính đường tròn nội tiếp (r) được tính bằng công thức:
\[ r = \frac{S}{p} \]

Trong đó \( p \) là nửa chu vi tam giác:
\[ p = \frac{AB + BC + AC}{2} \]
\[ p = \frac{5 + \frac{5\sqrt{3} + 5}{2} + \frac{5\sqrt{6}}{2}}{2} \]
\[ p = \frac{10 + 5\sqrt{3} + 5\sqrt{6}}{4} \]

Vậy:
\[ r = \frac{S}{p} = \frac{\frac{75 + 25\sqrt{3}}{8}}{\frac{10 + 5\sqrt{3} + 5\sqrt{6}}{4}} \]
\[ r = \frac{75 + 25\sqrt{3}}{8} \times \frac{4}{10 + 5\sqrt{3} + 5\sqrt{6}} \]
\[ r = \frac{75 + 25\sqrt{3}}{2 (10 + 5\sqrt{3} + 5\sqrt{6})} \]

### Cách bấm máy tính với định lý sin

Để bấm máy tính với định lý sin, bạn cần đảm bảo rằng máy tính của bạn đang ở chế độ độ (degree mode). Sau đó, bạn có thể nhập các giá trị sin và các phép tính như sau:

1. Nhập giá trị của góc và bấm phím sin (ví dụ: sin 45 độ).
2. Nhập các phép tính phân số và nhân chia theo đúng thứ tự.

Ví dụ:
\[ \frac{5}{\sin 45^\circ} \]

Trên máy tính Casio:
- Nhập 5 ÷ sin 45 =

Hy vọng các bước trên sẽ giúp bạn giải quyết bài toán. Nếu bạn có thêm câu hỏi, đừng ngần ngại hỏi!
3
0
+4đ tặng
Chấm điểm cho mk nha

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Trắc nghiệm Toán học Lớp 10 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư