----- Nội dung dịch tự động từ ảnh ----- Bài 1. Tìm AnB, AUB, A\B, B\A, C,A, CB. a. A=(-2), B = [0;5). b. A=(-2)(5;7), B = [0;6). c. A=(-; 2)[6;8), B =[2;6). d. A =[2;5), B = (-00; 2) (5;+∞). e. A=(-; 2) (7;9), B = (−∞;3]~(8;+∞). f. A=[0:2), B = {0; 2}. g. A = [0;2], B = {0; 2; 3}. Bài 2. Cho 4= ah, B= abcde. a. Tìm tất cả các tập hợp X sao cho AcXcB. b. Tìm tất cả các tập hợp Y sao cho AUY=B. Bài 3. Cho A = - : R | x² + (2 − m)x² − mx – m² = 0}.. Tìm m để tập A có đúng 2 phần tử. Bài 4. Lớp 10A có 45 học sinh, trong đó có 15 học sinh học giỏi Toán, 12 học sinh giỏi Lí và 10 học sinh giỏi Hóa; có 6 học sinh giỏi đúng 2 trong 3 môn Toán, Lí, Hóa và 3 học sinh giỏi cả 3 môn trên. Hỏi lớp 10A có bao nhiêu học sinh chỉ giỏi đúng 1 môn trong 3 môn Toán, Lí, Hóa. Bài 5. Liệt kê các phần tử của các tập hợp sau: n- A = |ne N*, n² <5 n+1 5}; B = = {x]x€ N. 3.x-1 Є N 2x+3
Bằng cách nhấp vào Đăng nhập, bạn đồng ý Chính sách bảo mật và Điều khoản sử dụng của chúng tôi. Nếu đây không phải máy tính của bạn, để đảm bảo an toàn, hãy sử dụng Cửa sổ riêng tư (Tab ẩn danh) để đăng nhập (New Private Window / New Incognito Window).
Bài 2 Lời giải a) Tập X có thể xảy ra những trường hợp sau: X = {a; b}; Hoặc: X = {a; b; c}; X = {a; b; d}; X = {a; b; e}; Hoặc: X = {a; b; c; d}; X = {a; b; c; e}; X = {a; b; d; e}; Hoặc: X = {a; b; c; d; e}. b) Để A giao X = B thì tập X có thể xảy ra những trường hợp sau: X = {3; 4; 5}; Hoặc: X = {1; 3; 4; 5}; X = {2; 3; 4; 5}; Hoặc: X = {1; 2; 3; 4; 5}.
Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời
(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi. Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ