LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Tìm A giao B, AUB, A\B, B\A, CrA; CrB

----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
Bài 1. Tìm AnB, AUB, A\B, B\A, C,A, CB.
a. A=(-2), B = [0;5).
b. A=(-2)(5;7), B = [0;6).
c. A=(-; 2)[6;8), B =[2;6).
d. A =[2;5), B = (-00; 2) (5;+∞).
e. A=(-; 2) (7;9), B = (−∞;3]~(8;+∞).
f. A=[0:2), B = {0; 2}.
g. A = [0;2], B = {0; 2; 3}.
Bài 2. Cho 4= ah, B=
abcde.
a. Tìm tất cả các tập hợp X sao cho AcXcB.
b. Tìm tất cả các tập hợp Y sao cho AUY=B.
Bài 3. Cho A =
-
: R | x² + (2 − m)x² − mx – m² = 0}..
Tìm m để tập A có đúng 2 phần tử.
Bài 4. Lớp 10A có 45 học sinh, trong đó có 15 học sinh
học giỏi Toán, 12 học sinh giỏi Lí và 10 học sinh giỏi Hóa;
có 6 học sinh giỏi đúng 2 trong 3 môn Toán, Lí, Hóa và 3
học sinh giỏi cả 3 môn trên. Hỏi lớp 10A có bao nhiêu học
sinh chỉ giỏi đúng 1 môn trong 3 môn Toán, Lí, Hóa.
Bài 5. Liệt kê các phần tử của các tập hợp sau:
n-
A =
|ne N*, n² <5
n+1
5}; B =
= {x]x€ N.
3.x-1
Є N
2x+3
2 trả lời
Hỏi chi tiết
130
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
### Bài 1:
Tìm \( A \cap B \), \( A \cup B \), \( A \setminus B \), \( B \setminus A \), \( C_R A \), \( C_R B \).

a. \( A = (-\infty, -2) \), \( B = [0, 5) \):
- \( A \cap B = \emptyset \)
- \( A \cup B = (-\infty, -2) \cup [0, 5) \)
- \( A \setminus B = (-\infty, -2) \)
- \( B \setminus A = [0, 5) \)
- \( C_R A = (-2, +\infty) \)
- \( C_R B = (-\infty, 0) \cup [5, +\infty) \)

b. \( A = (-\infty, -2) \cup (5, 7) \), \( B = [0, 6) \):
- \( A \cap B = (5, 6) \)
- \( A \cup B = (-\infty, -2) \cup [0, 6) \cup (5, 7) \)
- \( A \setminus B = (-\infty, -2) \cup (6, 7) \)
- \( B \setminus A = [0, 5] \)
- \( C_R A = (-2, 5] \cup [7, +\infty) \)
- \( C_R B = (-\infty, 0) \cup [6, +\infty) \)

c. \( A = (-\infty, 2) \cup [6, 8) \), \( B = [2, 6) \):
- \( A \cap B = \emptyset \)
- \( A \cup B = (-\infty, 2) \cup [2, 6) \cup [6, 8) \)
- \( A \setminus B = (-\infty, 2) \cup [6, 8) \)
- \( B \setminus A = [2, 6) \)
- \( C_R A = [2, 6) \cup [8, +\infty) \)
- \( C_R B = (-\infty, 2) \cup [6, +\infty) \)

d. \( A = [2, 5) \), \( B = (-\infty, 2) \cup (5, +\infty) \):
- \( A \cap B = \emptyset \)
- \( A \cup B = (-\infty, +\infty) \)
- \( A \setminus B = [2, 5) \)
- \( B \setminus A = (-\infty, 2) \cup (5, +\infty) \)
- \( C_R A = (-\infty, 2) \cup [5, +\infty) \)
- \( C_R B = [2, 5) \)

e. \( A = (-\infty, 2) \cup (7, 9) \), \( B = (-\infty, 3] \cup (8, +\infty) \):
- \( A \cap B = (-\infty, 2) \cup (8, 9) \)
- \( A \cup B = (-\infty, 3] \cup (7, 9) \cup (8, +\infty) \)
- \( A \setminus B = (7, 8) \)
- \( B \setminus A = (3, 7] \cup (9, +\infty) \)
- \( C_R A = [2, 7] \cup [9, +\infty) \)
- \( C_R B = [3, 8] \cup [9, +\infty) \)

f. \( A = [0, 2) \), \( B = \{0, 2\} \):
- \( A \cap B = \{0\} \)
- \( A \cup B = [0, 2) \cup \{2\} = [0, 2] \)
- \( A \setminus B = (0, 2) \)
- \( B \setminus A = \{2\} \)
- \( C_R A = (-\infty, 0) \cup [2, +\infty) \)
- \( C_R B = (-\infty, 0) \cup (0, 2) \cup (2, +\infty) \)

g. \( A = [0, 2] \), \( B = \{0, 2, 3\} \):
- \( A \cap B = \{0, 2\} \)
- \( A \cup B = [0, 2] \cup \{3\} = [0, 2] \cup \{3\} \)
- \( A \setminus B = (0, 2) \)
- \( B \setminus A = \{3\} \)
- \( C_R A = (-\infty, 0) \cup (2, +\infty) \)
- \( C_R B = (-\infty, 0) \cup (0, 2) \cup (2, 3) \cup (3, +\infty) \)

### Bài 2:
Cho \( A = \{a, b\} \), \( B = \{a, b, c, d, e\} \):
a. Tìm tất cả các tập hợp \( X \) sao cho \( A \subseteq X \subseteq B \):
- Các tập hợp \( X \) có thể là: \(\{a, b\}\), \(\{a, b, c\}\), \(\{a, b, d\}\), \(\{a, b, e\}\), \(\{a, b, c, d\}\), \(\{a, b, c, e\}\), \(\{a, b, d, e\}\), \(\{a, b, c, d, e\}\).

b. Tìm tất cả các tập hợp \( Y \) sao cho \( A \cup Y = B \):
- Các tập hợp \( Y \) có thể là: \(\{c, d, e\}\), \(\{c, d\}\), \(\{c, e\}\), \(\{d, e\}\), \(\{c\}\), \(\{d\}\), \(\{e\}\), \(\emptyset\).

### Bài 3:
Cho \( A = \{x \in \mathbb{R} \mid x^2 + (2 - m)x^2 - mx - m^2 = 0\} \). Tìm \( m \) để tập \( A \) có đúng 2 phần tử.

Phương trình \( x^2 + (2 - m)x^2 - mx - m^2 = 0 \) có đúng 2 nghiệm khi và chỉ khi phương trình có 2 nghiệm phân biệt. Điều kiện để phương trình bậc hai có 2 nghiệm phân biệt là:
\[ \Delta = b^2 - 4ac > 0 \]

Ở đây, \( a = 1 + 2 - m \), \( b = -m \), \( c = -m^2 \):
\[ \Delta = (-m)^2 - 4(1 + 2 - m)(-m^2) \]
\[ \Delta = m^2 - 4(3 - m)(-m^2) \]
\[ \Delta = m^2 + 12m^2 - 4m^3 \]
\[ \Delta = 13m^2 - 4m^3 \]

Để phương trình có 2 nghiệm phân biệt:
\[ 13m^2 - 4m^3 > 0 \]
\[ m^2(13 - 4m) > 0 \]

Điều này xảy ra khi \( m > 0 \) và \( 13 - 4m > 0 \):
\[ 13 > 4m \]
\[ m < \frac{13}{4} \]

Vậy \( 0 < m < \frac{13}{4} \).

### Bài 4:
Lớp 10A có 45 học sinh, trong đó có 15 học sinh giỏi Toán, 12 học sinh giỏi Lí và 10 học sinh giỏi Hóa; có 6 học sinh giỏi đúng 2 trong 3 môn Toán, Lí, Hóa và 3 học sinh giỏi cả 3 môn trên. Hỏi lớp 10A có bao nhiêu học sinh chỉ giỏi đúng 1 môn trong 3 môn Toán, Lí, Hóa.

Số học sinh chỉ giỏi đúng 1 môn là:
\[ |T \cup L \cup H| = |T| + |L| + |H| - |T \cap L| - |L \cap H| - |H \cap T| + |T \cap L \cap H| \]
\[ 45 = 15 + 12 + 10 - 6 - 6 - 6 + 3 \]
\[ 45 = 28 \]

Số học sinh chỉ giỏi đúng 1 môn là:
\[ 45 - 28 = 17 \]

### Bài 5:
Liệt kê các phần tử của các tập hợp sau:
\[ A = \left\{ \frac{n-1}{n+1} \mid n \in \mathbb{N}^*, n^2 < 5 \right\} \]
\[ B = \left\{ x \mid x \in \mathbb{N}, \frac{3x-1}{2x+3} \in \mathbb{N} \right\} \]

- \( A = \left\{ \frac{1-1}{1+1}, \frac{2-1}{2+1} \right\} = \left\{ 0, \frac{1}{3} \right\} \)
- \( B = \left\{ x \mid x \in \mathbb{N}, \frac{3x-1}{2x+3} \in \mathbb{N} \right\} \)

Để \( \frac{3x-1}{2x+3} \) là số nguyên, ta cần giải phương trình:
\[ 3x - 1 = k(2x + 3) \]
\[ 3x - 1 = 2kx + 3k \]
\[ x(3 - 2k) = 3k + 1 \]
\[ x = \frac{3k + 1}{3 - 2k} \]

\( x \) là số nguyên khi \( 3 - 2k \) là ước của \( 3k + 1 \). Ta thử các giá trị \( k \) để tìm \( x \).

- Với \( k = 0 \), \( x = \frac{1}{3} \) (không phải số nguyên)
- Với \( k = 1 \), \( x = 2 \)
- Với \( k = -1 \), \( x = -1 \) (không phải số nguyên)

Vậy \( B = \{2\} \).
2
0
Trúc Mai
21/07 09:22:01
+5đ tặng
Bài 2
Lời giải

a) Tập X có thể xảy ra những trường hợp sau:
X = {a; b};
Hoặc: X = {a; b; c}; X = {a; b; d}; X = {a; b; e};
Hoặc: X = {a; b; c; d}; X = {a; b; c; e}; X = {a; b; d; e};
Hoặc: X = {a; b; c; d; e}.
b) Để A giao X = B thì tập X có thể xảy ra những trường hợp sau:
X = {3; 4; 5};
Hoặc: X = {1; 3; 4; 5}; X = {2; 3; 4; 5};
Hoặc: X = {1; 2; 3; 4; 5}.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Ngocdiep
21/07 10:44:00
+4đ tặng
Ngocdiep
chấm ₫ cho mk nhe

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Toán học Lớp 10 mới nhất
Trắc nghiệm Toán học Lớp 10 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư